Cẩm năng về nội khoa: Phần 2
➤ Gửi thông báo lỗi ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạmNội dung chi tiết: Cẩm năng về nội khoa: Phần 2
Cẩm năng về nội khoa: Phần 2
HÔ HẤPPHẦN 9CHƯƠNG 137Chức Năng Hô Hấp Và Các Phương Pháp Chẩn Đoán Bệnh PhốiCHỨC NĂNG IIÔ IIÀPCác nhóm bệnh phối chủ yếu bao gồm bệnh phôi tảc nghen Cẩm năng về nội khoa: Phần 2 (ví dụ: hen, COPD, giàn phe quàn), bệnh phôi hạn chế (vd: bệnh phôi kè, bất (hường thành ngực, bệnh thần kinh cơ). ĩ lẹ thống hô hấp bao gồm không chì phôi mà còn cá thành ngực, tuần hoàn phồi, và hệ thần kinh tiling ương. Có 3 typ rói loạn chính về sinh lý bệnh hệ lìỏ hấp. chúng (hường kết hợp với Cẩm năng về nội khoa: Phần 2 nhau tạo nên các bệnh phối khác nhau: chức năng thông khí. tuần hoàn phôi và trao đôi khí.Rối Loạn Chức Năng Thông KhíThông khi bao gôm quá (rỉnh X âCẩm năng về nội khoa: Phần 2
n chuyên khi (ới phế nang. Các lesl chức năng phổi dược sử dụng dê dánh giá chức nàng thông khí. Phân loại về thê tích phôi, dược dịnh lượng qua dánh HÔ HẤPPHẦN 9CHƯƠNG 137Chức Năng Hô Hấp Và Các Phương Pháp Chẩn Đoán Bệnh PhốiCHỨC NĂNG IIÔ IIÀPCác nhóm bệnh phối chủ yếu bao gồm bệnh phôi tảc nghen Cẩm năng về nội khoa: Phần 2 (RV); chi số chính trong phế dung đồ là the tích thờ ra trong Is (FEV1) và dung tích sống gắng sức (FVC). Tốc độ lưu lượng dòng thờ ra có thê được đánh dấu dựa tròn dường cong lưu hrợng-thê tích. Đinh cùa đường cong hít vào trèn vòng lưu lượng-thể tích gợi ý sự tắc nghen dường thờ lớn ngoài lồng ng Cẩm năng về nội khoa: Phần 2 ực, trong khi dinh cùa dường cong thở ra gợi ý sự tắc nghèn đường thờ lớn trong lồng ngực. Các the tích phổi khác bao gồm TLC và RV, dược đánh giá ờ dCẩm năng về nội khoa: Phần 2
iều kiện ồn định sử dụng ca hcli pha loăng hoặc the tích ký thân. Tốc độ thê tích và lưu lượng phồi dược so sánh với giá trị bình thường của quần the HÔ HẤPPHẦN 9CHƯƠNG 137Chức Năng Hô Hấp Và Các Phương Pháp Chẩn Đoán Bệnh PhốiCHỨC NĂNG IIÔ IIÀPCác nhóm bệnh phối chủ yếu bao gồm bệnh phôi tảc nghen Cẩm năng về nội khoa: Phần 2 hạn chế và tắc nghen (Bâng 137-1 và 137-2). Sự hiện diện cua tắc nghèn được xác định bâng sự giam li lệ FEV1/ FVC (sự bắt thường dược xác dịnh với ngưỡng < 0.7), và mức dộ tắc nghenBÁNG 137-1 PHÀN LOẠI CHÁN ĐOÁN CÁC BỆNH HÔ HẤP THƯỚNG GẶPrắc nghenHen COPDGiàn phế quàn Bệnh xơ nang Giãn phế nangĩĩạn Cẩm năng về nội khoa: Phần 2 chế - Nhu môSarcoidosis Xơ hóa phổi tự phát Viêm phối ke bong vảyBệnh bụi phôi Bệnh phổi ke do thuốc hoặc tia xạ Bệnh phối amiãngTĩạn chế - Ngoài nhuCẩm năng về nội khoa: Phần 2
môIhần kinh cư Yeu/liệl cơ hoành Nhược cơ Hội chứng Guillain Barre ĩ.oạn dtrờng cơ Chấn thương cột sống cổ Xư cứng cột bèn teo CƯIhành ngực Gù-vẹo cộtHÔ HẤPPHẦN 9CHƯƠNG 137Chức Năng Hô Hấp Và Các Phương Pháp Chẩn Đoán Bệnh PhốiCHỨC NĂNG IIÔ IIÀPCác nhóm bệnh phối chủ yếu bao gồm bệnh phôi tảc nghen Cẩm năng về nội khoa: Phần 2 Phương Pháp Chân ĐoánCHUI 901BẢNG 137-2 Sự THAY DOI TRONG CHỨC NĂNG THÔNG KHÍ THEO TÙNG BỆNH PHÓI KHẤC NHAUTLCRVvcFEV/FVC 1rắc nghèn Hạn cheBt.TTịịNhu mô phoiịịịBl, ĩNgoài nhu mô phôi - Yếu thần kinh cơịBiến dồiịBiến dổiNgoài nhu mỏ phôi - bấl thường thành ngựcịBien đôiịBlViết tất: B(: binh thường; Cẩm năng về nội khoa: Phần 2 dược xác dinh qua mức giảm ĨT.V1. Khi tắc dường dần khí, Tĩ.c có thố bình thưởng hoặc lãng, và RV thường lãng. Khi lắc nghèn nặng, FVC thưởng giam.SựCẩm năng về nội khoa: Phần 2
hiện diện của bệnh phối hạn che dược xác định bởi sự giâm the tích phôi, đặc biệt là TLC. Khi như mó phổi là nguyên nhân gây hạn che. RV cũng giam, nhHÔ HẤPPHẦN 9CHƯƠNG 137Chức Năng Hô Hấp Và Các Phương Pháp Chẩn Đoán Bệnh PhốiCHỨC NĂNG IIÔ IIÀPCác nhóm bệnh phối chủ yếu bao gồm bệnh phôi tảc nghen Cẩm năng về nội khoa: Phần 2 lác động lên RV và FEV1/FVC là khác nhau. Yeu cơ hô hap có the dược dánh giá bằng việc do lường áp lực lớn nhất khi hít vào và thờ ra.HÔ HẤPPHẦN 9CHƯƠNG 137Chức Năng Hô Hấp Và Các Phương Pháp Chẩn Đoán Bệnh PhốiCHỨC NĂNG IIÔ IIÀPCác nhóm bệnh phối chủ yếu bao gồm bệnh phôi tảc nghenGọi ngay
Chat zalo
Facebook