KHO THƯ VIỆN 🔎

Từ điển danh ngôn đông tây phần 2

➤  Gửi thông báo lỗi    ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạm

Loại tài liệu:     PDF
Số trang:         301 Trang
Tài liệu:           ✅  ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
 













Nội dung chi tiết: Từ điển danh ngôn đông tây phần 2

Từ điển danh ngôn đông tây phần 2

IJkC QUANLẠC QUAN - OPTIMISMS - OPTIMISMNgười ta thích rên rỉ, người ta có cái thú để oán trảch, nhưng càng có cái thú dể sống. Người ta ưa chăm chú d

Từ điển danh ngôn đông tây phần 2dến cái khố và thêm thắt cho cái khổ hơn lên.On aime murmurer, il y a du plaisir à se plaindre. mais il y en a plus à vivre. On se plait à ne ịeter la

vue que sur le mal et ổ 1’exagérer.VOLTAIREKẻ lạc quan có thể là một người dã thấy một ánh sáng trong bỏng tối, nhưng tại sao ké yếm thế lại chạy đến Từ điển danh ngôn đông tây phần 2

thôi cho nỏ tắt di.Un opỉimiste est peut-être un homme qui voit une lumière òu il n‘y en a pas, mais pourquoì le pessimiste court-il la soufflerMICHE

Từ điển danh ngôn đông tây phần 2

L DE SAINT PIERREKhông có một dối tượng nào ở đởi mà không là một nguồn hạnh phúc cả.II n est pas un obịeĩ au monde qui ne soit une source de bonheur.

IJkC QUANLẠC QUAN - OPTIMISMS - OPTIMISMNgười ta thích rên rỉ, người ta có cái thú để oán trảch, nhưng càng có cái thú dể sống. Người ta ưa chăm chú d

Từ điển danh ngôn đông tây phần 2 a que des évồnements misérablement accueilhsMAETERLINCKChính chúng tá hay mua sầu chuốc hận, Trong trưởng đởi nên cày những hoa tươi.Dans le champ de

la vie II taut server des fleurs.Et c'est nous trop souvent qui faisons nos malheursCHẺNIERNgạn ngồn xưa có nói “thời vận giúp những kẻ aan da”. Tôi Từ điển danh ngôn đông tây phần 2

cho thời vân trước hếtsurỉout les optimistes, car ils possèdent la con fiance, qui est la plus grande force.P.BRULATMột điều lầm lạc căn bản là nghi r

Từ điển danh ngôn đông tây phần 2

ằng chúng ta sống đế được sung sướng... Đởi người bị trói buộc mật thiết với sự bất hạnh và không thể giải thoát được. Sự ra đời của chúng ta thể hiện

IJkC QUANLẠC QUAN - OPTIMISMS - OPTIMISMNgười ta thích rên rỉ, người ta có cái thú để oán trảch, nhưng càng có cái thú dể sống. Người ta ưa chăm chú d

Từ điển danh ngôn đông tây phần 2est de penser que nous vivons pour ètre heureux... La lie est intimement liée au malheur et ne peut s'en libérer: notre venue au monde s'effectue au m

ilieu des pleurs, les années qui suivent sont au fond tragiques, et la morĩ I'est plus encore, qu'on doit considérer comme le but de Texistence.SCHOPE Từ điển danh ngôn đông tây phần 2

NHAUERAi mà hát thì sẽ đuổi được bệnh hoạn di.He who sings frightens away his ills.CERVANTESMột cái nhìn vui vẻ biến dược một món ăn thành một bữa tiệ

Từ điển danh ngôn đông tây phần 2

c.A cheerful look makes a dish a feastHERBERT.Một nụ cười tươi là mặt trời ở trong nhà.A good laugh is sunshine in a house.THACKERAY.Hai kẻ nhìn qua m

IJkC QUANLẠC QUAN - OPTIMISMS - OPTIMISMNgười ta thích rên rỉ, người ta có cái thú để oán trảch, nhưng càng có cái thú dể sống. Người ta ưa chăm chú d

Từ điển danh ngôn đông tây phần 2r»K»? lii'i ank

IJkC QUANLẠC QUAN - OPTIMISMS - OPTIMISMNgười ta thích rên rỉ, người ta có cái thú để oán trảch, nhưng càng có cái thú dể sống. Người ta ưa chăm chú d

Gọi ngay
Chat zalo
Facebook