KHO THƯ VIỆN 🔎

Giáo trình công nghệ khai thác than hầm lò Vũ đình tiến, Trần văn thanh 2005 P2

➤  Gửi thông báo lỗi    ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạm

Loại tài liệu:     PDF
Số trang:         73 Trang
Tài liệu:           ✅  ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
 













Nội dung chi tiết: Giáo trình công nghệ khai thác than hầm lò Vũ đình tiến, Trần văn thanh 2005 P2

Giáo trình công nghệ khai thác than hầm lò Vũ đình tiến, Trần văn thanh 2005 P2

102Vé tiêu hao nâng lượng. ít nhất là phương pháp tự ch«ày. rói đèn chèn cơ khí. Tiêu hao nang lượng lớn nhát thuộc vé chèn khí nén: cho 1 m ’ vật liệ

Giáo trình công nghệ khai thác than hầm lò Vũ đình tiến, Trần văn thanh 2005 P2ệu chèn càn có khoảng 10-15 kW-h.Khi chèn lò bàng khí nén. độ hao mòn cơ học cùa thiết bị là lớn nhát.Vé điều kiện vi khí hậu trong hám lò (sự nhiễm b

ụi. độ ám) tot nhát là chèn lò tự chày, xâu nhát Là chèn khí nén.Khói lượng lao đông cùa cóng tác chèn nho nhát thuộc về chèn thuỷ lực và khí nén.Sự l Giáo trình công nghệ khai thác than hầm lò Vũ đình tiến, Trần văn thanh 2005 P2

ựa chọn phương pháp chèn còn phụ thuộc nhiều vào loại các cõng trình, các via than hay các lớp nam trên. Nếu cán có một khối chèn chặt sít. thì phải s

Giáo trình công nghệ khai thác than hầm lò Vũ đình tiến, Trần văn thanh 2005 P2

ừ dụng chèn thuỷ lực hoặc kill nén.Tóm lại. khi lựa chọn phương pháp chèn lò càn phải tính đến tát cả các yếu tó, dựa trẽn cơ sờ phán tích kinh te-kỳ

102Vé tiêu hao nâng lượng. ít nhất là phương pháp tự ch«ày. rói đèn chèn cơ khí. Tiêu hao nang lượng lớn nhát thuộc vé chèn khí nén: cho 1 m ’ vật liệ

Giáo trình công nghệ khai thác than hầm lò Vũ đình tiến, Trần văn thanh 2005 P2háu càn phài chuàn bị thiết bị để kháu dãi than tiếp theo. Các cóng đoạn liên quan đến chuẩn bị thiết bị để khấu dải than tiếp theo và di chuyển chúng

vé phía gương lò được gọi là các cóng đoạn cuối.Khi khấu than bâng máy liên hợp. các cõng đoạn cuối trong lò chợ càn phái đàm bao khấu đtrợc đoạn cuo Giáo trình công nghệ khai thác than hầm lò Vũ đình tiến, Trần văn thanh 2005 P2

i cùng I cùa dài cũ (hình 66) và đoạn II cùa dai mới dể bó trí bộ phạn công tác cùa máy liên hợp.Hình 66: Sơ do phán cuoi cùa lò chợCác công đoạn cuối

Giáo trình công nghệ khai thác than hầm lò Vũ đình tiến, Trần văn thanh 2005 P2

đặc trưng là: chuẩn bị buông khấu (khám), dựng vì chong tâng cường ờ đau lò chợ giáp với lò chuẩn bị. di chuyển bộ tru yến động cùa máng cào. tháo và

102Vé tiêu hao nâng lượng. ít nhất là phương pháp tự ch«ày. rói đèn chèn cơ khí. Tiêu hao nang lượng lớn nhát thuộc vé chèn khí nén: cho 1 m ’ vật liệ

Giáo trình công nghệ khai thác than hầm lò Vũ đình tiến, Trần văn thanh 2005 P2than, sơ đo kháu, hình dạng và kích thước tiết diện lò chuẩn bị giáp với lò chợ. kết cáu vì chóng cùa chúng và v.v...Gác cóng đoạn ờ phàn cuối lò chợ

đtrợc thực hiện trong vùng ành hường tương hô cùa hai đường lò - lò chợ và lò chuàn bị. Trong đó. lò chợ gây ánh hường rát lớn đến sự òn định cùa lò c Giáo trình công nghệ khai thác than hầm lò Vũ đình tiến, Trần văn thanh 2005 P2

huẩn bị và buộc phải thực hiện các cóng tác vé chóng103giữ tang cường. vẻ tháo và láp lại các vì chống, cũng như các biện pháp đê bào vê lò chuẩn bị.

Giáo trình công nghệ khai thác than hầm lò Vũ đình tiến, Trần văn thanh 2005 P2

VỊ trí giao nhau giữa lò chợ và lò chuẩn bị được gọi là vùng tiếp giáp.Kích thước vùng tiếp giáp ờ lò chuẩn bị phụ thuộc vào hàng loạt các yếu tó địa

102Vé tiêu hao nâng lượng. ít nhất là phương pháp tự ch«ày. rói đèn chèn cơ khí. Tiêu hao nang lượng lớn nhát thuộc vé chèn khí nén: cho 1 m ’ vật liệ

Giáo trình công nghệ khai thác than hầm lò Vũ đình tiến, Trần văn thanh 2005 P21.Trong các cóng đoạn cuối, chuẩn bị buồng khau đòi hói khói lượng lao động 1ÓI1 nhát. Thông thường, cõng đoạn này được thực hiện thù cõng, bang phươn

g pháp khoan no mìn hoặc dùng búa chèn. Trong các lò chợ cơ khí hoá toàn bộ. trung bình các công đoạn cuối chiếm tỷ trọng khoảng 25 % khối lượng lao đ Giáo trình công nghệ khai thác than hầm lò Vũ đình tiến, Trần văn thanh 2005 P2

ộng chung cùa lò chợ và cán khoảng 20-25 người-ca cho 10001 sản lượng.Tỷ trọng các chi phí ờ vùng tiếp giáp sè gia tang cùng với sự phát triển mức độ

Giáo trình công nghệ khai thác than hầm lò Vũ đình tiến, Trần văn thanh 2005 P2

cơ khí hoá các cóng tác ờ phàn chính của lò chợ. cùng với khi khai thác xuống sâu và khi độ on định cùa các lò chuẩn bị suy giâm. Ờ vùng tiếp giáp cán

102Vé tiêu hao nâng lượng. ít nhất là phương pháp tự ch«ày. rói đèn chèn cơ khí. Tiêu hao nang lượng lớn nhát thuộc vé chèn khí nén: cho 1 m ’ vật liệ

Giáo trình công nghệ khai thác than hầm lò Vũ đình tiến, Trần văn thanh 2005 P2 đẽ hoàn thành chúng gia tăng. Nhiều khi, chi phí thời gian để chuán bị máy liên hợp cho chu kỳ mới cùng các cóng việc khác ờ vùng tiếp giáp xấp xì th

ời gian để khấu than trong phần chính cùa lò chợ, đôi khi thậm chí còn lớn hơn.Chúng ta sê tách riêng phương pháp thực hiện các cóng đoạn cuối và các Giáo trình công nghệ khai thác than hầm lò Vũ đình tiến, Trần văn thanh 2005 P2

công đoạn ờ vùng tiếp giáp để xem xét.Các phương pháp thực hiện các công đoạn cuói được phân biệt như sau: di chuyến máy liên hợp vào buòng khấu; quá

Giáo trình công nghệ khai thác than hầm lò Vũ đình tiến, Trần văn thanh 2005 P2

trình tự tạo rạch cùa máy liên hợp: di chuyến máy liên hợp ờ khoảng tròng cùa vùng tiếp giáp.7.2.Di chuyên máy lién họp vào buong kháuHiện nay, phương

102Vé tiêu hao nâng lượng. ít nhất là phương pháp tự ch«ày. rói đèn chèn cơ khí. Tiêu hao nang lượng lớn nhát thuộc vé chèn khí nén: cho 1 m ’ vật liệ

Giáo trình công nghệ khai thác than hầm lò Vũ đình tiến, Trần văn thanh 2005 P2mìn. bang búa chèn hoặc nhờ máy cắt buông chuyên dùng.Chuán bị buông khấu bằng khoan no mìn có nhúng khuyết điểm dưới đây:-khói lượng lao động lớn;-di

ếu kiện chong giừ đá vách bị xấu di ờ vùng tiếp giáp, liên quan tới diện lộ cùa vách buộc phải tang và mật độ vì chóng buộc phai giâm ờ trẽn đàu máng Giáo trình công nghệ khai thác than hầm lò Vũ đình tiến, Trần văn thanh 2005 P2

cào và trong quá trình di chuyển máng;-phai dừng cóng tác lò chợ trong thời gian nò mìn ờ buông khau và thõng gió:-càn phái tâi than, đôi khi là các c

Giáo trình công nghệ khai thác than hầm lò Vũ đình tiến, Trần văn thanh 2005 P2

ục đá lớn. từ buông khấu phía trên lọt qua bén dưới thân máy liên hợp. mà có khi phải dừng nưíy đê phá vờ thù cõng.Nhimg khuyết diêm đó làm giảm đáng

102Vé tiêu hao nâng lượng. ít nhất là phương pháp tự ch«ày. rói đèn chèn cơ khí. Tiêu hao nang lượng lớn nhát thuộc vé chèn khí nén: cho 1 m ’ vật liệ

Giáo trình công nghệ khai thác than hầm lò Vũ đình tiến, Trần văn thanh 2005 P25-19 % khói lượng lao động chung của lò chợ. còn khi dùng vì chóng cơ khí hoá thì chiêm tới 26-28 %. Hàu hét các máy liên hợp đòi hòi phải chuẩn bị tr

ước các buông khấu, mỏi buông dài 5-8 m.Để tạo buóng khấu, có thê sừ dụng máy cắt buông, hoạt động ờ các via có góc dóc không quá 20°. Ở hai đáu thân Giáo trình công nghệ khai thác than hầm lò Vũ đình tiến, Trần văn thanh 2005 P2

máy có hai tang xoắn tự khoan rạch với104chiếu lỏng khác nhau, có thể điều chình theo chiều dày cùa via. Như vậy. nó có khả nang kháu gương trên cà ch

Giáo trình công nghệ khai thác than hầm lò Vũ đình tiến, Trần văn thanh 2005 P2

iêu dài buông.Một tang khấu đàm nhận chat tài than lẽn máng cào lò chợ. Than khấu dược nhờ tang thứ hai sè được chuyển về tang thứ nhất bời cơ cáu tài

102Vé tiêu hao nâng lượng. ít nhất là phương pháp tự ch«ày. rói đèn chèn cơ khí. Tiêu hao nang lượng lớn nhát thuộc vé chèn khí nén: cho 1 m ’ vật liệ

Giáo trình công nghệ khai thác than hầm lò Vũ đình tiến, Trần văn thanh 2005 P2hau chi vượt trước gương lò chợ một khoáng bằng chiểu rộng khấu cùa máy liên hợp.Trình tự thực hiện các công đoạn chuẩn bị buóng kháu bằng máy cát buô

ng như sau (hình 67):I- ban đầu, các bộ phận công tác cùa máy tự khoan rạch; Giáo trình công nghệ khai thác than hầm lò Vũ đình tiến, Trần văn thanh 2005 P2

102Vé tiêu hao nâng lượng. ít nhất là phương pháp tự ch«ày. rói đèn chèn cơ khí. Tiêu hao nang lượng lớn nhát thuộc vé chèn khí nén: cho 1 m ’ vật liệ

Gọi ngay
Chat zalo
Facebook