KHO THƯ VIỆN 🔎

NGHIÊN cứu kết QUẢ PHẪU THUẬT nội SOI TRONG điều TRỊ VIÊM PHÚC mạc TOÀN THỂ DO VIÊM RUỘT THỪA

➤  Gửi thông báo lỗi    ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạm

Loại tài liệu:     WORD
Số trang:         117 Trang
Tài liệu:           ✅  ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
 













Nội dung chi tiết: NGHIÊN cứu kết QUẢ PHẪU THUẬT nội SOI TRONG điều TRỊ VIÊM PHÚC mạc TOÀN THỂ DO VIÊM RUỘT THỪA

NGHIÊN cứu kết QUẢ PHẪU THUẬT nội SOI TRONG điều TRỊ VIÊM PHÚC mạc TOÀN THỂ DO VIÊM RUỘT THỪA

íĐẶT VĂN ĐỀ•Viêm ruột thừa (VRT) là một cấp cứu ngoại khoa thường gặp nhãt.Tại Pháp, Mỳ hàng năm có khoảng 250.000 - 300.000 trường hợp cắt ruột thừa,

NGHIÊN cứu kết QUẢ PHẪU THUẬT nội SOI TRONG điều TRỊ VIÊM PHÚC mạc TOÀN THỂ DO VIÊM RUỘT THỪA, chiêm 43% các trường hợp cấp cứu bụng đến khám và điêu trị tại các khoa cấp cứu. Ờ Việt nam, tì lệ viêm ruột thừa cãp chiếm 40-45% các trường hợp mố

cấp cứu. Bệnh xây ra ở mọi lứa tuõi với tỷ lệ mắc bệnh trong đời là 6-9% [1]. Viêm ruột thừa có bệnh cảnh đa dạng, dê lầm với các hội chứng lâm sàng NGHIÊN cứu kết QUẢ PHẪU THUẬT nội SOI TRONG điều TRỊ VIÊM PHÚC mạc TOÀN THỂ DO VIÊM RUỘT THỪA

khác, chân đoán càng muộn thì tỷ lệ biến chứng và tỷ lệ tử vong càng cao. Viêm phúc mạc ruột thừa (VPMRT) chiêm tỉ lệ 10 - 20% các trường hợp VRT cấp,

NGHIÊN cứu kết QUẢ PHẪU THUẬT nội SOI TRONG điều TRỊ VIÊM PHÚC mạc TOÀN THỂ DO VIÊM RUỘT THỪA

thường gặp nhiêu ở đàn ông (với tỷ lệ 2/3), hay gặp ở BN trên 40 tuổi [2].Điêu trị viêm phúc mạc ruột thừa vần chủ yếu là phẫu thuật cât bỏ ruột thừa

íĐẶT VĂN ĐỀ•Viêm ruột thừa (VRT) là một cấp cứu ngoại khoa thường gặp nhãt.Tại Pháp, Mỳ hàng năm có khoảng 250.000 - 300.000 trường hợp cắt ruột thừa,

NGHIÊN cứu kết QUẢ PHẪU THUẬT nội SOI TRONG điều TRỊ VIÊM PHÚC mạc TOÀN THỂ DO VIÊM RUỘT THỪAo đến nay phẫu thuật này ván còn được sử dụng đế điều trị viêm ruột thừa cãp vì tính hiệu quà. Kê từ khi phầu thuật nội soi cât ruột thừa được thực hi

ện đâu tiên bởi Kurt Semm vào năm 1980 [3], phương pháp này đà được áp dụng phố biên trên toàn thê giới và đà khắng định có nhiêu ưu điếm hoìi so với NGHIÊN cứu kết QUẢ PHẪU THUẬT nội SOI TRONG điều TRỊ VIÊM PHÚC mạc TOÀN THỂ DO VIÊM RUỘT THỪA

phương pháp mõ mở kinh điẽn. Trong những năm gân đây, nhiều nghiên cứu cho thấy phâu thuật nội soi có các ưu điếm trong điêu trị VPMRT như giúp chẩn đ

NGHIÊN cứu kết QUẢ PHẪU THUẬT nội SOI TRONG điều TRỊ VIÊM PHÚC mạc TOÀN THỂ DO VIÊM RUỘT THỪA

oán chính xác, dê dàng xử trí ruột thừa ở vị trí bãt thường, bệnh nhân ít đau, thời gian liệt ruột ngắn, giâm các biên chứng vết mổ, rút ngân thời gia

íĐẶT VĂN ĐỀ•Viêm ruột thừa (VRT) là một cấp cứu ngoại khoa thường gặp nhãt.Tại Pháp, Mỳ hàng năm có khoảng 250.000 - 300.000 trường hợp cắt ruột thừa,

NGHIÊN cứu kết QUẢ PHẪU THUẬT nội SOI TRONG điều TRỊ VIÊM PHÚC mạc TOÀN THỂ DO VIÊM RUỘT THỪA cùa các phẫu thuật viên và chưa nhiêu các nghiên cứu tống kết một cách có hệ thống. Những tiêu chuẩn đẽ chỉ định, đặc biệt là hiệu quả, độ an toàn cù

a phâu thuật nội soi trong điêu trị viêm2phúc mạc ruột thừa như thế nào? Khả năng súc rửa sạch khoang phúc mạc tránh nguy cơ gây các õ đọng dịch, áp x NGHIÊN cứu kết QUẢ PHẪU THUẬT nội SOI TRONG điều TRỊ VIÊM PHÚC mạc TOÀN THỂ DO VIÊM RUỘT THỪA

e tồn dư sau mõ ra sao? Một quy trình phàu thuật chuẩn cho các trường hợp VPMRTTT nên như thê nào? Đây là những câu hói được đặt ra đối với các phẫu t

NGHIÊN cứu kết QUẢ PHẪU THUẬT nội SOI TRONG điều TRỊ VIÊM PHÚC mạc TOÀN THỂ DO VIÊM RUỘT THỪA

huật viên và cần nhùìig báo cáo khoa học với số lượng lớn bệnh nhân có tính thuyết phục cao hơn. Đẽ góp phân trà lời các câu hỏi này chúng tôi thực hi

íĐẶT VĂN ĐỀ•Viêm ruột thừa (VRT) là một cấp cứu ngoại khoa thường gặp nhãt.Tại Pháp, Mỳ hàng năm có khoảng 250.000 - 300.000 trường hợp cắt ruột thừa,

NGHIÊN cứu kết QUẢ PHẪU THUẬT nội SOI TRONG điều TRỊ VIÊM PHÚC mạc TOÀN THỂ DO VIÊM RUỘT THỪAêu trị viêm phúc mạc toàn thê do viêm ruột thừa bàng phán thuật nội soi.3CHƯƠNG 1TỐNG QUAN TÀI LIỆU1.1.Sơ LƯỢC VÈ GIẢI PHẲU, SINH LÝ RUỘT THỪA VÀ PHÚC

MẠC1.1.1.Giải phẫu và sinh lý ruột thừai.i.i.i.Giài phầu ruột thừaRuột thừa (RT) là một câu trúc hình ống dài và hẹp, xuất phát từ mặt sau trong của NGHIÊN cứu kết QUẢ PHẪU THUẬT nội SOI TRONG điều TRỊ VIÊM PHÚC mạc TOÀN THỂ DO VIÊM RUỘT THỪA

manh tràng, khoảng 2 cm bên dưới van hôi - manh tràng, liên quan phía sau với cơ thắt lưng chậu và đám rối thân kinh thắt lưng, liên quan phía trước v

NGHIÊN cứu kết QUẢ PHẪU THUẬT nội SOI TRONG điều TRỊ VIÊM PHÚC mạc TOÀN THỂ DO VIÊM RUỘT THỪA

ới thành bụng, mạc nối lớn, hoặc các quai hôi tràng. Trên xác, đỉnh manh tràng thường được tìm thây ở vị trí giữa dây chằng bẹn phải. Trên người sống,

íĐẶT VĂN ĐỀ•Viêm ruột thừa (VRT) là một cấp cứu ngoại khoa thường gặp nhãt.Tại Pháp, Mỳ hàng năm có khoảng 250.000 - 300.000 trường hợp cắt ruột thừa,

NGHIÊN cứu kết QUẢ PHẪU THUẬT nội SOI TRONG điều TRỊ VIÊM PHÚC mạc TOÀN THỂ DO VIÊM RUỘT THỪAở ngay trên đường cung xương chậu. Tù’ đình của manh tràng, ruột thừa có thẽ dài ra theo mọi hướng và đâu RT có thế ở bất kỳ vị trí liên quan đến tãt

cả các tạng trong ố bụng trừ lách [7].Đặc điếm hằng định duy nhất của RT là vị trí xuất phát ở manh tràng: chỏ hội tụ của ba dải cơ dọc. Điêrn này thư NGHIÊN cứu kết QUẢ PHẪU THUẬT nội SOI TRONG điều TRỊ VIÊM PHÚC mạc TOÀN THỂ DO VIÊM RUỘT THỪA

ờng năm ở bờ sau trong của manh tràng, khoảng 1,7 - 2,5 cm dưới phân tận cùng của chó nối hôi - manh tràng. Chiêu dài RT thay đối từ 2 đến 20 cm, trun

NGHIÊN cứu kết QUẢ PHẪU THUẬT nội SOI TRONG điều TRỊ VIÊM PHÚC mạc TOÀN THỂ DO VIÊM RUỘT THỪA

g bình 8,3 cm. Y văn mô tà nhiêu vị trí của RT, thường gặp nhất là các vị trí: hướng lên trên sau manh tràng, hướng qua trái sau hôi tràng và hướng xu

íĐẶT VĂN ĐỀ•Viêm ruột thừa (VRT) là một cấp cứu ngoại khoa thường gặp nhãt.Tại Pháp, Mỳ hàng năm có khoảng 250.000 - 300.000 trường hợp cắt ruột thừa,

NGHIÊN cứu kết QUẢ PHẪU THUẬT nội SOI TRONG điều TRỊ VIÊM PHÚC mạc TOÀN THỂ DO VIÊM RUỘT THỪART chiêu lên diêm McBurney, điếm Lanz (nối 1/3 phải và 2/3 trái của đường nối gai chậu trước trên hai bên).Tuy nhiên, do vị trí manh tràng thay đối, c

ác điếm quy chiếu này chi có giá trị như các điểm định hướng sơ khởi.Một nghiến cứu công bô trước đây của Cecil P.G.W. và cs (1933) với cõ’ mầu lớn kh NGHIÊN cứu kết QUẢ PHẪU THUẬT nội SOI TRONG điều TRỊ VIÊM PHÚC mạc TOÀN THỂ DO VIÊM RUỘT THỪA

oảng 10.000 ca cho thấy vị trí ruột thừa sau manh tràng chiếm4tỷ lệ cao nhất (65,0%), kế tiếp là vị trí vùng chậu (31,7%), sau hôi tràng (3,3%), trước

NGHIÊN cứu kết QUẢ PHẪU THUẬT nội SOI TRONG điều TRỊ VIÊM PHÚC mạc TOÀN THỂ DO VIÊM RUỘT THỪA

hồi tràng và dưới manh tràng chiếm tỷ lệ thấp nhẫt (0%) [8]. Nghiên cứu gần đây được thực hiện tại Brazil năm 2015 cùng cho thây vị trí sau manh tràn

íĐẶT VĂN ĐỀ•Viêm ruột thừa (VRT) là một cấp cứu ngoại khoa thường gặp nhãt.Tại Pháp, Mỳ hàng năm có khoảng 250.000 - 300.000 trường hợp cắt ruột thừa,

NGHIÊN cứu kết QUẢ PHẪU THUẬT nội SOI TRONG điều TRỊ VIÊM PHÚC mạc TOÀN THỂ DO VIÊM RUỘT THỪA2015) 19].Thành ruột thừa có câu tạo gôm bốn lớp giống như manh tràng: ló*p thanh mạc, cơ. dưới niêm mạc và niêm mạc. Các lớp phân biệt với nhau bởi y

ếu tõ đặc trưng: lớp thanh mạc ngoài cùng bao phủ lớp cơ dọc, lớp niêm mạc và lớp dưới niêm có nhiêu hạch lympho. Bởi vì ruột thừa là một phân của man NGHIÊN cứu kết QUẢ PHẪU THUẬT nội SOI TRONG điều TRỊ VIÊM PHÚC mạc TOÀN THỂ DO VIÊM RUỘT THỪA

h tràng và manh tràng thì không có mạc treo, nên ruột thừa cũng vậy.Tuy nhiên, có một nếp gấp phúc mạc bao quanh động mạch ruột thừa thường được biết

NGHIÊN cứu kết QUẢ PHẪU THUẬT nội SOI TRONG điều TRỊ VIÊM PHÚC mạc TOÀN THỂ DO VIÊM RUỘT THỪA

đến như mạc treo ruột thừa. Mạc treo ruột thừa thuộc thời kỳ phôi thai có nguồn gốc từ mặt sau của mạc treo hôi tràng đoạn cuối. Mạc này dính vào manh

íĐẶT VĂN ĐỀ•Viêm ruột thừa (VRT) là một cấp cứu ngoại khoa thường gặp nhãt.Tại Pháp, Mỳ hàng năm có khoảng 250.000 - 300.000 trường hợp cắt ruột thừa,

NGHIÊN cứu kết QUẢ PHẪU THUẬT nội SOI TRONG điều TRỊ VIÊM PHÚC mạc TOÀN THỂ DO VIÊM RUỘT THỪAng. Chiều dài ruột thừa trung bình được báo cáo bời Collins D.c. (1932) vào khoảng 8,2 cm, có đến 61% trong 4.680 ca có chiêu dài ruột thừa từ 6 - 9 c

m [10], Nghiên cứu của Sandro c.s. và cs (2015) với cờ mầu 377 ca cho thấy chiêu dài ruột thừa dao động từ 1-20 cm với chiêu dài trung bình là 11,4 cm NGHIÊN cứu kết QUẢ PHẪU THUẬT nội SOI TRONG điều TRỊ VIÊM PHÚC mạc TOÀN THỂ DO VIÊM RUỘT THỪA

[9].Động mạch ruột thừa bắt nguồn từ động mạch hôi đại tràng, nhánh hồi tràng, hoặc từ động mạch manh tràng. Nghiên cứu của Solanke T.E và cs (1968)

NGHIÊN cứu kết QUẢ PHẪU THUẬT nội SOI TRONG điều TRỊ VIÊM PHÚC mạc TOÀN THỂ DO VIÊM RUỘT THỪA

trên 100 tử thi cho thấy sự đa dạng vê mô hình cung cấp máu cho ruột thừa [11]: có 80/100 tử thi, ngoài nhánh động mạch chính, còn có một hoặc nhiều n

íĐẶT VĂN ĐỀ•Viêm ruột thừa (VRT) là một cấp cứu ngoại khoa thường gặp nhãt.Tại Pháp, Mỳ hàng năm có khoảng 250.000 - 300.000 trường hợp cắt ruột thừa,

NGHIÊN cứu kết QUẢ PHẪU THUẬT nội SOI TRONG điều TRỊ VIÊM PHÚC mạc TOÀN THỂ DO VIÊM RUỘT THỪAng mạch ruột thừa chính.Tình mạch và động mạch ruột thừa được bao bọc bởi mạc treo ruột thừa.Tĩnh mạch ruột thừa cùng với các tình mạch manh tràng hội

lưu thành tình mạch hôi đại tràng, là một nhánh của tình mạch đại tràng phải.Hình 1.2. Sự đa dạng vê cung cấp máu cho ruột thừa ũ Nguồn: theo Solanke NGHIÊN cứu kết QUẢ PHẪU THUẬT nội SOI TRONG điều TRỊ VIÊM PHÚC mạc TOÀN THỂ DO VIÊM RUỘT THỪA

T.F. và cs ị1968) [11 Ị.I.I.I.2. Sinh lý ruột thừaRuột thừa từ lâu đã được cho là một cơ quan có ít chức năng lâm sàng rõ ràng. Tuy nhiên, nó có thẽ

NGHIÊN cứu kết QUẢ PHẪU THUẬT nội SOI TRONG điều TRỊ VIÊM PHÚC mạc TOÀN THỂ DO VIÊM RUỘT THỪA

có một chức năng miên dịch, đặc biệt là ờ trẻ em và thanh thiêu niên. Mô bạch huyết đâu tiên xuất hiện bên dưới biểu mô của6ruột thừa trong tuân thứ 1

íĐẶT VĂN ĐỀ•Viêm ruột thừa (VRT) là một cấp cứu ngoại khoa thường gặp nhãt.Tại Pháp, Mỳ hàng năm có khoảng 250.000 - 300.000 trường hợp cắt ruột thừa,

NGHIÊN cứu kết QUẢ PHẪU THUẬT nội SOI TRONG điều TRỊ VIÊM PHÚC mạc TOÀN THỂ DO VIÊM RUỘT THỪAt của amiđan và các mảng của Peyer, khác với các hạch bạch huyết điển hình ở chó không có mạch bạch huyết nào dân ra từ mô này. Một sõ người cho rầng

mô bạch huyết của ruột thừa có vai trò trong giám sát miền dịch của ruột [12].Việc cung cãp máu cho ruột thừa là động mạch ruột thừa, một nhánh tận củ NGHIÊN cứu kết QUẢ PHẪU THUẬT nội SOI TRONG điều TRỊ VIÊM PHÚC mạc TOÀN THỂ DO VIÊM RUỘT THỪA

a nhánh sau manh tràng của động mạch hồi đại tràng, chính nó bắt nguôn từ động mạch mạc treo tràng trên. Do động mạch là động mạch tận nên không thế t

NGHIÊN cứu kết QUẢ PHẪU THUẬT nội SOI TRONG điều TRỊ VIÊM PHÚC mạc TOÀN THỂ DO VIÊM RUỘT THỪA

ăng tưới máu khi viêm cấp tính, dân đến thiếu máu cục bộ và gia tăng thủng sau đó. Đặc diêm cẩu trúc được đánh giá thấp này của tưới máu có thế là một

íĐẶT VĂN ĐỀ•Viêm ruột thừa (VRT) là một cấp cứu ngoại khoa thường gặp nhãt.Tại Pháp, Mỳ hàng năm có khoảng 250.000 - 300.000 trường hợp cắt ruột thừa,

íĐẶT VĂN ĐỀ•Viêm ruột thừa (VRT) là một cấp cứu ngoại khoa thường gặp nhãt.Tại Pháp, Mỳ hàng năm có khoảng 250.000 - 300.000 trường hợp cắt ruột thừa,

Gọi ngay
Chat zalo
Facebook