KHO THƯ VIỆN 🔎

Nghiên cứu ứng dụng dao gamma quay điều trị u màng não nền sọ

➤  Gửi thông báo lỗi    ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạm

Loại tài liệu:     WORD
Số trang:         67 Trang
Tài liệu:           ✅  ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
 













Nội dung chi tiết: Nghiên cứu ứng dụng dao gamma quay điều trị u màng não nền sọ

Nghiên cứu ứng dụng dao gamma quay điều trị u màng não nền sọ

1ĐẶT VẤN ĐỀ•u màng não (UMN) là một loại u não nguyên phát thường gặp có nguồn gốc từ tẽ bào màng nhện của màng não, chiêm 15-25% các khối u nội sọ. T

Nghiên cứu ứng dụng dao gamma quay điều trị u màng não nền sọTrong đó UMN vùng nên sọ chiếm khoảng 40% tống số UMN.Trong chấn đoán UMN các triệu chứng lâm sàng như đau đâu, liệt các dây thần kinh sọ... chi có tí

nh chất gợi ý. Chẩn đoán xác định dựa vào các phương tiện chẩn đoán hình ảnh, đặc biệt là chụp cộng hưởng từ. Chụp cộng hưởng tù* cho phép cât nhiêu b Nghiên cứu ứng dụng dao gamma quay điều trị u màng não nền sọ

ình diện và thấy rõ các câu trúc giải phẫu nội sọ, giúp chân đoán chính xác vị trí, kích thước khối u và liên quan với các cẫu trúc xung quanh.Điêu tr

Nghiên cứu ứng dụng dao gamma quay điều trị u màng não nền sọ

ị UMN nên sọ bao gồm phẫu thuật, xạ trị và xạ phẫu, trong đó phẫu thuật là phương pháp diêu trị chủ yêu. Mạc dù hơn 90% bệnh lý UMN nội sọ có thế mô b

1ĐẶT VẤN ĐỀ•u màng não (UMN) là một loại u não nguyên phát thường gặp có nguồn gốc từ tẽ bào màng nhện của màng não, chiêm 15-25% các khối u nội sọ. T

Nghiên cứu ứng dụng dao gamma quay điều trị u màng não nền sọọc trong chấn đoán, phâu thuật và gây mê hồi sức việc phâu thuật UMN đà có nhiêu cải tiến, tuy nhiên phẫu thuật cât bỏ hoàn toàn đối với UMN vị trí nê

n sọ là rất khó khăn, tỷ lệ biên chứng thân kinh cao do đặc điếm u ở vị trí này liên quan nhiêu đến dây thân kinh thị giác, giao thoa thị giác, xoang Nghiên cứu ứng dụng dao gamma quay điều trị u màng não nền sọ

tình mạch, động mạch cảnh trong, xương đá. các dây thân kinh sọ não như dây III, IV, V, VI, tuyến yên, thân nào...Vì vậy, phau thuật dơn thuần có thế

Nghiên cứu ứng dụng dao gamma quay điều trị u màng não nền sọ

không là giải pháp lý tưởng đẽ điêu trị tất cả các UMN nên sọ, và việc lựa chọn phương pháp điêu trị ít xâm lấn như xạ trị, xạ phầu đẽ diêu trị bố trợ

1ĐẶT VẤN ĐỀ•u màng não (UMN) là một loại u não nguyên phát thường gặp có nguồn gốc từ tẽ bào màng nhện của màng não, chiêm 15-25% các khối u nội sọ. T

Nghiên cứu ứng dụng dao gamma quay điều trị u màng não nền sọa chọn đế điều trị các khối u và một số bệnh lý sọ nào vì tính ưu việt vượt trội cùa kỳ thuật này. Trên Thế giới mới chì có Hoa Kỳ và một số2rất ít nư

ớc trong đó có Việt Nam đã ứng dụng thành công xạ phần bâng dao gamma quay. Cho đến nay ở Việt Nam chưa có nghiên cứ*u nào sử dụng xạ phần bảng dao ga Nghiên cứu ứng dụng dao gamma quay điều trị u màng não nền sọ

mma quay đế điêu trị ƯMN nên sọ. Chính vì vậy chúng tôi tiên hành nghiên cứu đế tài: ''Nghiên cứu ứng dụng dao gamma quay điêu trị u màng nào nên sọ”.

Nghiên cứu ứng dụng dao gamma quay điều trị u màng não nền sọ

Với mục tiêu:Mục tiêu nghiên cứu:1Nhận xét một số dặc diêm lâm sàng và hình ánh của bệnh nhân u màng nào nền sọ có chi điều trị bông dao gamma quay.2

1ĐẶT VẤN ĐỀ•u màng não (UMN) là một loại u não nguyên phát thường gặp có nguồn gốc từ tẽ bào màng nhện của màng não, chiêm 15-25% các khối u nội sọ. T

Nghiên cứu ứng dụng dao gamma quay điều trị u màng não nền sọ(meningioma): là bệnh lý u não nguyên phát thường gặp ờ hệ thống thân kinh trung ương, xuất phát từ tê bào màng nhện, một trong ba thành phân của màng

nâo . Ư màng não là bệnh lý thường gặp trong các khối u thân kinh trung ương, chiếm 15 - 25% các khối u nội sọ. u màng nào được phân loại theo Tố chứ Nghiên cứu ứng dụng dao gamma quay điều trị u màng não nền sọ

c Y tẽ Thế giới (WHO) theo thang độ từ độ I đến độ III. Khoảng 89-90% là lành tính (độ I), khoảng 5-20% là không điển hình (độ II) và 1-5% là không bi

Nghiên cứu ứng dụng dao gamma quay điều trị u màng não nền sọ

ệt hoá hoặc ác tính (độ III). Theo WHO, u màng não độ II và III được xem là ác tính và tương đối hiếm gặp nhưng khó điều trị hơn so với u màng nâo làn

1ĐẶT VẤN ĐỀ•u màng não (UMN) là một loại u não nguyên phát thường gặp có nguồn gốc từ tẽ bào màng nhện của màng não, chiêm 15-25% các khối u nội sọ. T

Nghiên cứu ứng dụng dao gamma quay điều trị u màng não nền sọ lệ sống thêm 5 năm và 10 năm đối với u màng nào xâm lâìi là 65% và 51% .1.1.1.Dịch tè họcNảm 1614, Felix Plater là người đầu tiên mô tả khối UMN khi

khám nghiệm tử thi. Nãm 1922, Havey Cushing mô tà UMN là khối u tách biệt, nằm ngoài nhu mô não . Theo tống kết, từ 2006 - 2010 tại Anh, UMN chiếm 21% Nghiên cứu ứng dụng dao gamma quay điều trị u màng não nền sọ

tống số các loại u nào, trong đó chủ yếu gặp loại u tiến triền chậm (grade I), tại Mỹ chiêm 13-19% . Tại Việt Nam. trong các nghiên cứu của Mai Trọng

Nghiên cứu ứng dụng dao gamma quay điều trị u màng não nền sọ

Khoa và cộng sự (2010-2012), tỳ lệ gặp của ƯMN dao động từ 18,2-18,9% . Theo nghiên cứu của Phạm Ngọc Hoa và cộng sự, tỷ lệ ƯMN tại bệnh viện Chợ Rây

1ĐẶT VẤN ĐỀ•u màng não (UMN) là một loại u não nguyên phát thường gặp có nguồn gốc từ tẽ bào màng nhện của màng não, chiêm 15-25% các khối u nội sọ. T

Nghiên cứu ứng dụng dao gamma quay điều trị u màng não nền sọ cáo năm 2010 của Trung tâm quản lý các bệnh lý u não tại Mỹ, trong khoảng 2004-2006. tỷ lệ UMN chiêm 3,76/100000 ỏ’ nam và 8,44/100000 ờ nừ . Tỷ lệ U

MN tăng theo tuổi, đặc biệt sau 65 tuổi, gặp ở nữ nhiêu hơn nam . Theo nghiên cứu của Trân Đức Tuân (2007) trên 108 bệnh nhân được phẫu thuật UMN tại Nghiên cứu ứng dụng dao gamma quay điều trị u màng não nền sọ

bệnh viện Việt Đức từ tháng 1/2006 đến tháng 7/2007, tuổi hay gặp là 40-50 tuổi, tuối trung bình 47,29±12,4, tỷ lệ nừ/nam là 1,75/1 .1.1.2.Phân độ ác

Nghiên cứu ứng dụng dao gamma quay điều trị u màng não nền sọ

tính cùa u màng não theo Tò chức y té thẻ giớiTheo phân độ của Tố chức Y tê Thê giới (WHO) năm 2007 u màng nào được chia làm 3 độ như sau ,:-Độ 1: Chi

1ĐẶT VẤN ĐỀ•u màng não (UMN) là một loại u não nguyên phát thường gặp có nguồn gốc từ tẽ bào màng nhện của màng não, chiêm 15-25% các khối u nội sọ. T

Nghiên cứu ứng dụng dao gamma quay điều trị u màng não nền sọng điên hình . Hâu hết các tốn thương độ 1 được coi là lành tính, u phát triển chậm, tiên lượng tốt, (ỷ lệ tái phát thấp, chiêm 7-20%.-Độ 2: Bao gồm c

ác tê bào ƯMN không điẽn hình (Atypical meningiomas), chiêm 5-15%. Các lê bào có hoạt động phân bào mạnh mè hơn (à 4 phân bào/10 vi trường đo ở độ phó Nghiên cứu ứng dụng dao gamma quay điều trị u màng não nền sọ

ng đại 10*11), có 3 trong 5 đặc điếm sau: Mật độ tẽ bào cao, tỷ lệ nhân/bào tương lãng, hạt nhân nối rỏ, tẽ bào dạng dài dây hoặc hoại tủ’ xâm nhập mô

Nghiên cứu ứng dụng dao gamma quay điều trị u màng não nền sọ

não. Tỷ lệ tái phát cao hơn, khoảng 30-40% .-Độ 3: UMN không thuần thục hay ƯMN ác tính (Anaplastic or malignant meningiomas), chiêm tỷ lệ thấp, khoả

1ĐẶT VẤN ĐỀ•u màng não (UMN) là một loại u não nguyên phát thường gặp có nguồn gốc từ tẽ bào màng nhện của màng não, chiêm 15-25% các khối u nội sọ. T

Nghiên cứu ứng dụng dao gamma quay điều trị u màng não nền sọm tê bào bất thục sản rõ. Tốn thương UMN độ 3 có tính chất xâm lần tại chỏ, tái phát và di căn, tiên lượng xâu, tỷ lệ tái phát cao 50-80%, thời gian s

ống thêm thấp (< 2 năm).5ỉ. 1.3. Phân loại u màng não theo vị trí,UMN có (hể xuất hiện ở bất kì vị trí nào có tê bào màng nhện của nào. VỊ trí của ƯMN Nghiên cứu ứng dụng dao gamma quay điều trị u màng não nền sọ

là một trong các yếu lô đê tiên lượng bệnh và quyết định chì định điêu trị, đặc biệt là khả năng phẫu thuật. Phân lớn UMN được tìm thấy ở vùng trên l

Nghiên cứu ứng dụng dao gamma quay điều trị u màng não nền sọ

êu, vị trí hay gặp là dọc theo xoang tĩnh mạch vùng vỏ bán cầu, liềm đại não và vùng cánh xương bướm . Các vị trí khác trên lêu ít gặp hơn bao gồm u m

1ĐẶT VẤN ĐỀ•u màng não (UMN) là một loại u não nguyên phát thường gặp có nguồn gốc từ tẽ bào màng nhện của màng não, chiêm 15-25% các khối u nội sọ. T

Nghiên cứu ứng dụng dao gamma quay điều trị u màng não nền sọ tại vùng tủy sống .UMN vùng nên sọ chiếm 40% lõng số UMN trong sọ. UMN vùng xoang hang thuộc nhóm ƯMN nên sọ,ở vị trí cánh xương bướm (Sphenoid wing

meningioma), chiêm khoảng 20% tống sô UMN nền sọ. u vị trí này liên quan nhiêu đêìi dây thân kinh thị giác, giao thoa thị giác, xoang tình mạch, động Nghiên cứu ứng dụng dao gamma quay điều trị u màng não nền sọ

mạch cành trong, xương đá. Đây cũng là vị trí u rất khó đề phẫu thuật.1.1.3.1. UMN vùng nên sọ (Skull Base Meningioma)Hay gặp nhất, vị trí này liên qu

Nghiên cứu ứng dụng dao gamma quay điều trị u màng não nền sọ

an đến nhiêu cơ quan tố chức quan trọng như các dây thân kinh sọ (dây thân kinh thị giác, giao thoa thị giác, dây I, dây V, dây VII, dây VIII...), các

1ĐẶT VẤN ĐỀ•u màng não (UMN) là một loại u não nguyên phát thường gặp có nguồn gốc từ tẽ bào màng nhện của màng não, chiêm 15-25% các khối u nội sọ. T

Nghiên cứu ứng dụng dao gamma quay điều trị u màng não nền sọthay thê và có nhiêu ưu điếm vượt trội hơn so với phẫu thuật thông thường.6Rãnh hành khứu

1ĐẶT VẤN ĐỀ•u màng não (UMN) là một loại u não nguyên phát thường gặp có nguồn gốc từ tẽ bào màng nhện của màng não, chiêm 15-25% các khối u nội sọ. T

Gọi ngay
Chat zalo
Facebook