Đánh giá khả năng hiện ảnh hình thái giải phẫu hệ động mạch vành và động mạch não trên hình ảnh chụp msct 64 so với hình ảnh trên dsa
➤ Gửi thông báo lỗi ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạmNội dung chi tiết: Đánh giá khả năng hiện ảnh hình thái giải phẫu hệ động mạch vành và động mạch não trên hình ảnh chụp msct 64 so với hình ảnh trên dsa
Đánh giá khả năng hiện ảnh hình thái giải phẫu hệ động mạch vành và động mạch não trên hình ảnh chụp msct 64 so với hình ảnh trên dsa
I1.§ZEt vÊn ®ÒTo bão cơ tim và tế bão nào. là những tố bào dặc biệt, can nhiều năng lượng đè hoại động []. Mật khác động mạch nuôi dưỡng cho lim và ch Đánh giá khả năng hiện ảnh hình thái giải phẫu hệ động mạch vành và động mạch não trên hình ảnh chụp msct 64 so với hình ảnh trên dsaho nào là nhừng dộng mạch tận. cỏ nhiều biến doi .Hệ thong mạch máu nuôi dường cho tim. cho nào không chi có nguyên uỷ đặc biệl mà đường đi và sự phân nhánh cua các DM cap máu cho tim hay cho nào đều cỏ nhiều bicn doi de có the dáp ứng dược nhu cầu năng lượng cua các vùng lương ứng trên lừng các thê Đánh giá khả năng hiện ảnh hình thái giải phẫu hệ động mạch vành và động mạch não trên hình ảnh chụp msct 64 so với hình ảnh trên dsa riêng lè. Mồi sự biến đôi bàt lợi về mặt hình thái Giải phẫu, hay kích thước cùa các mạch này dều có nguy cư dần đen bệnh lý hay lữ vong cho cá the.VĐánh giá khả năng hiện ảnh hình thái giải phẫu hệ động mạch vành và động mạch não trên hình ảnh chụp msct 64 so với hình ảnh trên dsa
i thế. việc nghiên cứu về các mạch cấp máu cho tim hay cho não trờ thành một nhu cầu cắp thiếp nham hồ trợ cho việc chân đoán và xứ tri các bệnh lý vềI1.§ZEt vÊn ®ÒTo bão cơ tim và tế bão nào. là những tố bào dặc biệt, can nhiều năng lượng đè hoại động []. Mật khác động mạch nuôi dưỡng cho lim và ch Đánh giá khả năng hiện ảnh hình thái giải phẫu hệ động mạch vành và động mạch não trên hình ảnh chụp msct 64 so với hình ảnh trên dsaiên cứu này. cho dũ ở khoáng đau thế kỳ XIX. vẫn chưa đưa ra được nhừng mô ta chi tiết và thống nhất về hệ động mạch vành (ĐMV), hay dộng mạch nào (ĐMN). Một trong các nguyên nhân của hạn chế dó là phương pháp nghiên cứu mà trong khoáng thời gian đó chi có thề thực hiện bang phẫu tích xác. (5 Việt N Đánh giá khả năng hiện ảnh hình thái giải phẫu hệ động mạch vành và động mạch não trên hình ảnh chụp msct 64 so với hình ảnh trên dsaam, Hoàng Văn Cúc cùng dã thực hiện nghiên cứu hệ thòng mạch vành với một sô lượng khá lớn. Tuy nhiên, phương pháp nghiên cứu cúa ông cũng lâ lảm khuôĐánh giá khả năng hiện ảnh hình thái giải phẫu hệ động mạch vành và động mạch não trên hình ảnh chụp msct 64 so với hình ảnh trên dsa
n dủc ĐM, cho dủ phương pháp này mang đèn kèl qua có độ tin cậy hơn so với việc phau tích. Nhung kết quà nghiên cứu chưa thực sự mang lại hiệu quà choI1.§ZEt vÊn ®ÒTo bão cơ tim và tế bão nào. là những tố bào dặc biệt, can nhiều năng lượng đè hoại động []. Mật khác động mạch nuôi dưỡng cho lim và ch Đánh giá khả năng hiện ảnh hình thái giải phẫu hệ động mạch vành và động mạch não trên hình ảnh chụp msct 64 so với hình ảnh trên dsatriển cua nghànli y học. đặc biệt làcác phương tiện cỏ khả năng thăm dò chức năng và hình thái của các cơ quan, như việc xuất hiện máy chụp mạch máu so hoá xoá ncn DSA (Digital Subtraction Angiography). Dây là phương tiện dược coi là tiêu chuẩn vàng trong dánh giá hình thái Giải phẫu củng như tiên l Đánh giá khả năng hiện ảnh hình thái giải phẫu hệ động mạch vành và động mạch não trên hình ảnh chụp msct 64 so với hình ảnh trên dsaượng diều trị các dộng mạch nói chung và DMV hay DMN nói riêng. Tuy nhiên đây là kỳ thuật sàm Ian can thực hiện ớ trung tàm y te chuyên sâu. can dội nĐánh giá khả năng hiện ảnh hình thái giải phẫu hệ động mạch vành và động mạch não trên hình ảnh chụp msct 64 so với hình ảnh trên dsa
gũ bác sỳ cỏ kinh nghiệm. Dong thời phương pháp này có tai biên khoáng 2%. Ngoài ra các phương tiện như máy siêu âm nội mạch, máy chụp cộng hướng từ (I1.§ZEt vÊn ®ÒTo bão cơ tim và tế bão nào. là những tố bào dặc biệt, can nhiều năng lượng đè hoại động []. Mật khác động mạch nuôi dưỡng cho lim và ch Đánh giá khả năng hiện ảnh hình thái giải phẫu hệ động mạch vành và động mạch não trên hình ảnh chụp msct 64 so với hình ảnh trên dsaên các phương tiện này vẫn còn nhưng hạn chế nhất định, chưa làm các nhà lâm sàng hài lòng khi so với chụp mạch qua da. Chụp cát lớp xoắn ốc đa dãy (64 dày) MSCT 64 (Multislice Spiral Computer tomography) là phương tiện mới được sữ dụng trong thăm dò hình thái và bệnh lý của mạch máu với độ chinh xá Đánh giá khả năng hiện ảnh hình thái giải phẫu hệ động mạch vành và động mạch não trên hình ảnh chụp msct 64 so với hình ảnh trên dsac cao. thời gian chụp ngan vã giá thành vừa phái. Hình ảnh thu được có thê đánh giá hình thái, chức năng, cũng như bệnh lý của hệ thong động mạch dượcĐánh giá khả năng hiện ảnh hình thái giải phẫu hệ động mạch vành và động mạch não trên hình ảnh chụp msct 64 so với hình ảnh trên dsa
chụp. Nhưng trên hình ánh thu được các nhà chân đoán hình ảnh, các nhà can thiệp mạch hay các nhà ngoại khoa tim mạch chi thu hẹp trong khoáng không I1.§ZEt vÊn ®ÒTo bão cơ tim và tế bão nào. là những tố bào dặc biệt, can nhiều năng lượng đè hoại động []. Mật khác động mạch nuôi dưỡng cho lim và ch Đánh giá khả năng hiện ảnh hình thái giải phẫu hệ động mạch vành và động mạch não trên hình ảnh chụp msct 64 so với hình ảnh trên dsa phau các mạch. Ờ Việt Nam chưa có một công bo nào nghiên cứu hệ thông mạch máu trong cơ the. dặc biệt là mạch vành và mạch nào bang các hình ảnh thu được lừ MSCT 64 so với hình ành trên DSA..Với nhừng lý do trên, chúng tôi tiến hành nghiên cửu khả năng hiện ánh Giai phau hệ động mạch vành và mạch n Đánh giá khả năng hiện ảnh hình thái giải phẫu hệ động mạch vành và động mạch não trên hình ảnh chụp msct 64 so với hình ảnh trên dsaào trên máy MSCT 64 so với hình ảnh trên DSA. Nham mục tiêu.môc tiâu nghiên C0U:https: //k hot h u vien .com3Mục tiêu tông quát:Dành giá khá năng hiệnĐánh giá khả năng hiện ảnh hình thái giải phẫu hệ động mạch vành và động mạch não trên hình ảnh chụp msct 64 so với hình ảnh trên dsa
ánh hình thái giai phẫu hệ động mạch vành và động mạch nào trên hình ánh chụp MSCT 64 so vời hình ảnh trên DSA.Mục tiêu cụ the:1.Dánh giá khá nàng hiI1.§ZEt vÊn ®ÒTo bão cơ tim và tế bão nào. là những tố bào dặc biệt, can nhiều năng lượng đè hoại động []. Mật khác động mạch nuôi dưỡng cho lim và ch Đánh giá khả năng hiện ảnh hình thái giải phẫu hệ động mạch vành và động mạch não trên hình ảnh chụp msct 64 so với hình ảnh trên dsanh (ình thu dược trên hình (ình MSCT 64.42. Tseng quan tpi liỏu2.1.S-1 lĩc Ibch sỏ nghiên C0U m1ch:Dựa vào sự tiến bộ cùa ngành vật lý học ta có thè phàn chia lịch sử phát triển của nghiên cứu giãi phẫu mạch máu thành các giai đoạn như sau.2.1.1Giai đoạn thứ nhất (thể ký thứ V trước và sau công nguy Đánh giá khả năng hiện ảnh hình thái giải phẫu hệ động mạch vành và động mạch não trên hình ảnh chụp msct 64 so với hình ảnh trên dsaên):Bệnh lý cúa mạch máu nói chung cùng như bệnh lý mạch vành hay mạch nào đà được biết đến từ trước công nguyên và đà được nhiều tác giã nghiên cứu.Đánh giá khả năng hiện ảnh hình thái giải phẫu hệ động mạch vành và động mạch não trên hình ảnh chụp msct 64 so với hình ảnh trên dsa
Nòi bật ơ thời kỳ này có Galen. Aristote hay Herophile []. Các nghiên cứu trong thời gian này vẫn mang nặng tính duy tâm và chi hạn che ờ mô ta theo tI1.§ZEt vÊn ®ÒTo bão cơ tim và tế bão nào. là những tố bào dặc biệt, can nhiều năng lượng đè hoại động []. Mật khác động mạch nuôi dưỡng cho lim và ch Đánh giá khả năng hiện ảnh hình thái giải phẫu hệ động mạch vành và động mạch não trên hình ảnh chụp msct 64 so với hình ảnh trên dsaGiai đoạn thứ hai (Thế kỳ V- XV):Trong giai đoạn này ngành giải phẫu nó chung và giãi phẫu về các mạch máu nói riêng có rat ít tác giá nghiên cửu vi gặp phái sự phan đoi cua các tin đo thiên chúa giáo. Do đó đây là thời kỳ trì trệ kéo dài nhất của nghành giãi phẫu trong lịch sư [].2.1.3Giai đoạn thứ Đánh giá khả năng hiện ảnh hình thái giải phẫu hệ động mạch vành và động mạch não trên hình ảnh chụp msct 64 so với hình ảnh trên dsa ba (thế kỹ XVI- XX)Đày là thời kỳ phát triển mạnh mè của các ngành khoa học cơ ban, có nhiều nhà khoa học với nhừng phát minh cơ bân như+ William HanĐánh giá khả năng hiện ảnh hình thái giải phẫu hệ động mạch vành và động mạch não trên hình ảnh chụp msct 64 so với hình ảnh trên dsa
ey (1578-1657) ông là người đau tiên mô tã một cách có hệ thong về hai vòng tuần hoàn []. trong đó có tuần hoàn vành và tuần hoàn nào cùng được mô tà I1.§ZEt vÊn ®ÒTo bão cơ tim và tế bão nào. là những tố bào dặc biệt, can nhiều năng lượng đè hoại động []. Mật khác động mạch nuôi dưỡng cho lim và ch Đánh giá khả năng hiện ảnh hình thái giải phẫu hệ động mạch vành và động mạch não trên hình ảnh chụp msct 64 so với hình ảnh trên dsac can thiệp bệnh lý. Đong thời phương pháp nghiên cứu dựa trên các tiêu bản xác cùng không thực sự mang lại kích thước thật trên bệnh nhân. Do5đó tính ứng dụng trong chân đoán bệnh sớm cũng như tiên lượng điều trị bệnh bị hạn chế.+ Thomas Willis (1962) là người đau tiên nghiên cứu và mò tã hệ thống Đánh giá khả năng hiện ảnh hình thái giải phẫu hệ động mạch vành và động mạch não trên hình ảnh chụp msct 64 so với hình ảnh trên dsađộng mạch nào. và là người đau tiên đưa ra khái niệm đa giác Willis. Nhưng trong nghiên cứu của ông cũng chi dừng lại ờ việc mô tà các nhánh chinh cùaĐánh giá khả năng hiện ảnh hình thái giải phẫu hệ động mạch vành và động mạch não trên hình ảnh chụp msct 64 so với hình ảnh trên dsa
đa giác Willis mà chưa chú ỷ đến các nhánh động mạch nào. Từ đó đến nay đà có nhiều tác giã tiếp cận và mò tã khá chi tiết về kích thước các mạch, haI1.§ZEt vÊn ®ÒTo bão cơ tim và tế bão nào. là những tố bào dặc biệt, can nhiều năng lượng đè hoại động []. Mật khác động mạch nuôi dưỡng cho lim và ch Đánh giá khả năng hiện ảnh hình thái giải phẫu hệ động mạch vành và động mạch não trên hình ảnh chụp msct 64 so với hình ảnh trên dsaek 1991 mò tã về động mạch não giừa. Paul và Mishra 2004 nghiên cứu mô ta động mạch nào trước thành các đoạn và các nhánh..2.1.4Giai đoạn thứ tư (the ký XX đến nay)Là thời kỳ sư dụng các phương tiện khoa học kỷ thuật vào thăm dò và điều trị bệnh lý về mạch máu.+ Uerner Forssman (1929) là người đau t Đánh giá khả năng hiện ảnh hình thái giải phẫu hệ động mạch vành và động mạch não trên hình ảnh chụp msct 64 so với hình ảnh trên dsaiên thực hiện thông tim phải trên người song. Ông thực hiện thông tim trên chinh bán thân ông[].+ Mason Sones (1959) lan đau tiên tiến hành chụp ĐMV cĐánh giá khả năng hiện ảnh hình thái giải phẫu hệ động mạch vành và động mạch não trên hình ảnh chụp msct 64 so với hình ảnh trên dsa
họn lọc tại bệnh viên Cleveland đưa ra hĩnh anh ĐMV trên phim chụp ĐMV[].. Kỳ thuật này nhanh chóng được phô biên ra toàn the giới. Nó mở ra một kỹ ngI1.§ZEt vÊn ®ÒTo bão cơ tim và tế bão nào. là những tố bào dặc biệt, can nhiều năng lượng đè hoại động []. Mật khác động mạch nuôi dưỡng cho lim và ch Đánh giá khả năng hiện ảnh hình thái giải phẫu hệ động mạch vành và động mạch não trên hình ảnh chụp msct 64 so với hình ảnh trên dsaẫn được coi là “ tiêu chuẩn vàng” trong chân đoán bệnh lý về mạch. Đồng thời cung cấp những thòng tin về giãi phẫu tin cậy nhát . Qua đó đưa ra được chiến lược điều trị thích hợp. như điều trị nội khoa, can thiệp mạch vành qua da hay phẫu thuật bác cầu chú vành. Tuy nhiên phương pháp này lại khó áp Đánh giá khả năng hiện ảnh hình thái giải phẫu hệ động mạch vành và động mạch não trên hình ảnh chụp msct 64 so với hình ảnh trên dsaI1.§ZEt vÊn ®ÒTo bão cơ tim và tế bão nào. là những tố bào dặc biệt, can nhiều năng lượng đè hoại động []. Mật khác động mạch nuôi dưỡng cho lim và chGọi ngay
Chat zalo
Facebook