KHO THƯ VIỆN 🔎

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín 1

➤  Gửi thông báo lỗi    ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạm

Loại tài liệu:     PDF
Số trang:         103 Trang
Tài liệu:           ✅  ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
 













Nội dung chi tiết: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín 1

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín 1

1DẠT VẤN DÈC hân thương ngực kin (CTNK) là nliửng chân thương gây tôn thương vào thảnh ngực và các tạng trong long ngực, nhưng khoang màng phoi không

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín 1 thông với bèn ngoài [4.]. Dây là một cấp cửu ngoại khoa nậng và thường gập. Theo các báo cáo. CTNK là yen tố chinh gảy tít vong cho khoảng 25% so nạn

nhân bị đa chấn thương [18.]. [20.]. Tông kèt cua hội đồng an loàn quốc gia Mỳ (2002) thấy tử vong do CTNK chiếm 35% tít vong do chấn thương ngực chu Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín 1

ng [19.]. ơ Việt Nam. cùng với sự phát triên nhanh chóng cùa nen kinh te, so bệnh nhân chấn thương do tai nạn giao thòng, tai nạn lao dộng vả sinh hoạ

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín 1

t có xu hướng ngày càng tăng [15.]. trong đó có CTNK - với tỷ lệ chiêm hơn 70% chân thương ngực chung [15.]. [45.]. Các nghiên cứu cho thay ty lệ CTNK

1DẠT VẤN DÈC hân thương ngực kin (CTNK) là nliửng chân thương gây tôn thương vào thảnh ngực và các tạng trong long ngực, nhưng khoang màng phoi không

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín 1 gặp của CTNK. thì thương tồn hầu hết chi nằm ớ một bèn ngực; và trong các thè trân máu mãng phôi (TMMP). trân khi màng phôi (TKN1P) và ca tràn máu la

n trân kill màng phôi, thi gặp nhiều nhắt là thố tràn máu - tràn khi khoang màng phôi (TM-Ì KMP). chiếm tới 80,8% [19.]. [45.]. Các nghiên cứu cùng nh Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín 1

ư lài liệu kinh điên đêu cho rang chan doán các thổ bệnh này không khó. dựa vào dấu hiệu cơ năng (dau ngực, khó thớ), triệu chứng lại lông ngực (hội c

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín 1

hứng TM-TKMP ...). và X quang ngực thông thường 117,|. 119.|, |42.|. Biện pháp diều trị chủ yếu là dẫn lưu màng phôi loi thiêu (DLMP), theo nghiên cứu

1DẠT VẤN DÈC hân thương ngực kin (CTNK) là nliửng chân thương gây tôn thương vào thảnh ngực và các tạng trong long ngực, nhưng khoang màng phoi không

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín 1t il nghiền cứu chuyền biệt ờ trong nước cùng như quốc le. và các so liệu chủ yêu mang linh chất thong kê. Nghiên cứu cúa Inci (1998) trên 755 bệnh nh

ân chấn thương2ngực tại Mỹ, chi nêu có 9 ca tràn khi màng phôi 2 bôn. 3 ca TM-TKMP 2 bèn |53.|. (5 Việt Nam, theo một nghiên cứu về máng sườn di dộng, Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín 1

tý lệ TM-TK.MP hai ben gặp ớ dạng mãng sườn trước |44. |. Một so nghiên cửu khác cho thấy tý lệ TM-TKMP 2 bôn trong CTNK chiếm 5.1 - 7,2% 129.1- |33.

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín 1

|; hoặc có 25% bị TM-TKMP 2 bên trong số các CTNK ờ bệnh nhân đa chân thương 11 l.ị, theo Cao Vãn Thịnh vả cộng sự nghiên cứu 117 bệnh nhân CTN trong

1DẠT VẤN DÈC hân thương ngực kin (CTNK) là nliửng chân thương gây tôn thương vào thảnh ngực và các tạng trong long ngực, nhưng khoang màng phoi không

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín 1thương tốn ớ 1 bèn ngực trong chẩn doán và diều trị cắp cứu thi dầu 144.1. gây ảnh hường rai nhiều đen kèl qua điều trị. Có thê đưa ra nhiều cách giai

thích như: do có nhiều thương tốn phối họp nặng, do it kinh nghiệm, do mức độ thương tốn 2 bên ngực không giong nhau nên hay sót bên bị nhẹ hơn. do h Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín 1

au hết là chụp X quang ngực tư the nằm ngửa nên khó đánh giá thương tôn [39.], [45.]. Gan đây. bệnh viện tinh Lào Cai (nơi tác giã công tác) cùng gặp

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín 1

1 ca chân đoán và xử trí khỏ ờ bệnh nhân màng sườn di động trước có TM-TKMP 2 bèn (11/2009). Chinh vi vậy. việc nghiên cứu sâu dạng CTNK có TM-TKMP 2

1DẠT VẤN DÈC hân thương ngực kin (CTNK) là nliửng chân thương gây tôn thương vào thảnh ngực và các tạng trong long ngực, nhưng khoang màng phoi không

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín 1 nhảm góp phan nâng cao năng lực và chat lượng chân đoán cùng như điêu trị lại các cơ sư ngoại khoa. Xuất phát lừ yêu cầu đó. chúng tôi tiến hành de t

ải "Nghiên cứu đặc điêm lâm sàng, cận lăm sàng và kết quả diêu trị tràn máu - tràn khí màng phôi hai bên trong chân thương ngực kin”tậ\ bệnh viện Việt Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín 1

Đức, với hai mục tiêu như sau:1.Mô tà dộc diêm lâm sàng, cận lâm sàng cùa tràn máu - tràn khí màng phôi hai hên trong CT.NK.2.Đánh giá kết quà diều t

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín 1

rị tràn máu - tràn khí màng phôi hai bên.3Chương 1 TONG QUAN1.1. Lịch sứ chấn đoán và diều trị chấn thương ngực./. /. /. Trên thế giới:Vào thế ký thứ

1DẠT VẤN DÈC hân thương ngực kin (CTNK) là nliửng chân thương gây tôn thương vào thảnh ngực và các tạng trong long ngực, nhưng khoang màng phoi không

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín 1cho bệnh nhân nghi ngoi và cam máu nội khoa. Óng cũng dề nghị bỏ bắt dộng thành ngực đố giám đau do chấn thương 119. Ị, [33.].Năm 1623. Ambrois Pare (

Pháp) đã lan đầu tiên mò tà hiện tượng “tụ khí” trong màng phôi trên một bệnh nhàn CTNK có gày xương sườn kèm theo tràn khí dưới da. vì trong thời kỳ Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín 1

ấy rất khó phát hiện tràn khí màng phoi (TKMP) với so lượng ít [36.]. [39.]. Sau đó khoáng một the kỹ. vào năm 1724. Boerhave mô tã trường hợp TKMP nặ

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín 1

ng và xẹp phôi mà không phải do chan thương ngực (CTN). Năm 1803. Etard dùng thuật ngừ TKMP dê mô tã trọn vẹn thương tôn này [19.]. [24.].Vào nửa cuoi

1DẠT VẤN DÈC hân thương ngực kin (CTNK) là nliửng chân thương gây tôn thương vào thảnh ngực và các tạng trong long ngực, nhưng khoang màng phoi không

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín 1ra ờ Đức (1891). Tuy nhiên, do côn hạn che trong hiểu bièl vê giai phau và sinlì lý cua phôi màng phôi, nên việc DLMP đè điêu trị trân máu. trân khí k

hoang màng phoi (MP) vần chưa dược áp dụng rộng rài [29.], [36.]. [58.]. Cùng có cách điêu trị khác được đè xuất như Henric Bastianc và một so thầy th Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín 1

uốc ờ Ý. dà dùng phương pháp chọc hút không hoàn toàn: Sau khi chọc hút máu MP thi bơm lại vảo khoang MP một khối lượng không khí bang nưa so máu đà h

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín 1

út ra [24.]. Tới nưa sau thế ky XX. với sự tiến bộ về gây mè hồi sức, sự hiểu biết ngày cảng tot hơn về giãi phầu -4sinh lý hò hap. và sự ra đời của P

1DẠT VẤN DÈC hân thương ngực kin (CTNK) là nliửng chân thương gây tôn thương vào thảnh ngực và các tạng trong long ngực, nhưng khoang màng phoi không

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín 1à trong điêu trị gan đây là sự phát triên của phẫu thuật nội soi long ngực trong chấn thương. Năm 1946. Branco, người Brazil lan đầu tiên thực hiện nộ

i soi lồng ngực trong chan thương. Năm 1993. Kirby ớ Mỳ và Walker ờ Anh đà thực hiện cat thùy phôi qua nội soi lồng ngực [25.].Tuy nhiên, riêng đoi vớ Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín 1

i CTN. thi các biện pháp đơn gián như chọc hút và DLMP vẫn luôn là biện pháp điêu trị chủ yếu trên the giới [39.]. Tuy nhiên, không có nhiều nghiên cứ

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín 1

u riêng về chan đoán và điều trị CTN hai bên.ỉ. 1.2. Ở I 'iệt Nam:Lịch sử điều trị chắn thương ngực ớ Việt Nam được theo dõi từ kháng chiên chống Pháp

1DẠT VẤN DÈC hân thương ngực kin (CTNK) là nliửng chân thương gây tôn thương vào thảnh ngực và các tạng trong long ngực, nhưng khoang màng phoi không

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín 1uật là chọc hút chậm, không hút hết hoàn toàn và dựa theo quan niệm là máu đọng trong khoang màng phôi có tác dụng đè ép làm ngừng chây máu [29.]. [39

.].Đen thời kỳ chống Mỳ đã có tiến bộ hơn về mặt điều trị TM-TKMP. Nhùng trường hợp TM-TKMP trong chiến trường đà được chọc hút het hoàn toàn cho phôi Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín 1

nơ. còn ỡ hậu phương đà được chọc hút hoặc dẫn lưu. nếu TMTKMP nhiều thi có chi định mớ ngực [39.].Thời kỳ sau chiến tranh chong Mỳ : Năm 1978 nghiên

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín 1

cứu của Đong Sỳ Thuyên. Nguyễn Vãn Thành. Phạm Văn Phương, nhân 324 vet thương ngực xứ tri tại bệnh viện dà chiến, đà nhận thay một số thương binh đư

1DẠT VẤN DÈC hân thương ngực kin (CTNK) là nliửng chân thương gây tôn thương vào thảnh ngực và các tạng trong long ngực, nhưng khoang màng phoi không

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín 1106 bệnh nhân bị vet thương ngực ờ biên giới phía bắc từ 18 tháng 2 đến 18 tháng 3 năm 1979. tác giã Nguyền Thấu và Phạm Công Dương đà nhận xét: Điêu

cơ bân can nhận rò là nhận rò là phái hút het máu và khi trong màng phôi càng sớm càng tốt. đê phôi nở sát thành ngực như vậy mới tránh được nhiễm trù Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín 1

ng và hạn che dày dinh màng phôi. Nên đặt dần lưu ở khoang liên sườn 6.7 đường nách giừa không nên đặt quá thấp dễ gây tòn thương gan. lách hoặc ong d

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín 1

ề bị gap do cơ hoành lên xuống khi hò hấp. dần lưu can được căt nhiêu lỗ bèn và đặt sâu ít nhắt 7cm [32.].Nguyền Hửu Ước và cộng sự nghiên cứu trên 70

1DẠT VẤN DÈC hân thương ngực kin (CTNK) là nliửng chân thương gây tôn thương vào thảnh ngực và các tạng trong long ngực, nhưng khoang màng phoi không

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín 1à TNGT (51.1%). CTNK chiếm 71%. số bệnh nhân qua tuyến trước chiêm 72.3% - chi 11.4% được diều trị băng DLMP. Thè bệnh chính là TM-TKMP chiếm 80.8% [4

5.]. Một nghiên cửu khác cúa Nguyễn Hừu Ước về điều trị MSDĐ bang khâu treo cố định ngoài (2007) cho thấy: 26.3% là đa chắn thương, 21.1 % trong tinh Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín 1

trạng sốc. 75% MSDĐ trước, và 42.1% CTN hai bèn đều thuộc MSDĐ trước. Nghiên cứu này cùng cúng co quan diêm về điều trị MSDĐ có TM-TKMP 2 bên trong đi

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín 1

ều kiện Việt Nam là co định máng sườn (chu yếu là khâu treo co định ngoài) kết hợp với DLMP 2 bèn. với tỷ lệ khói bệnh 100%; đông thời cũng đưa ra đượ

1DẠT VẤN DÈC hân thương ngực kin (CTNK) là nliửng chân thương gây tôn thương vào thảnh ngực và các tạng trong long ngực, nhưng khoang màng phoi không

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín 1ờng hợp CTN nặng, hoặc vào trực tiếp, hoặc được chuyên đen từ các bệnh viện khác. Thực tiễn điều trị cho thay tỷ lệ bệnh nhân bị CTN 2 bèn được điều t

rị tại bệnh viện đang có xu hướng ngày càng tăng, với nguyên nhàn - cơ che gây thương tích khá đa dạng, thương tổn giãi phẫu bệnh phức tạp. ví dụ như Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín 1

kèm theo gãy cột song ngực, đa chấn thương6nặng. Điều đó đặt ra những vấn đề lớn trong chân đoán và điểu trị thè tòn thương này.1.2. Tóm lược giíìi ph

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín 1

ẫu lồng ngực:Lồng ngực là phan cơ thê nam giừa cố và bụng, giới hạn trên lồng ngực gồm có bờ trên dot song ngực 1 ớ sau. bờ trên cán xương ửc ớ trước,

Gọi ngay
Chat zalo
Facebook