Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín2
➤ Gửi thông báo lỗi ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạmNội dung chi tiết: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín2
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín2
1DẠT VẮN DÈC hân thương ngực kin (CTNK) là nliửng chân thương gây tôn thương vào thảnh ngực và các tạng trong long ngực, nhưng khoang màng phoi không Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín2 thông với bèn ngoài [4.]. Dây là một cấp cửu ngoại khoa nậng và thường gập. Theo các báo cáo. CTNK là yen to chinh gảy tít vong cho khoảng 25% so nạn nhân bị đa chấn thương [18.]. [20.]. Tông kết lại Hoa Kỳ năm 2007 cho thay trong so tử vong do chấn thương thi nguyên nhân chắn thương ngực chiếm 25% Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín2 [50.]. Ở Việt Nam. cùng với sự phát triển nhanh chóng cua nền kinh le. so bệnh nhân chấn thương do tai nạn giao thòng, tai nạn lao dộng vả sinh hoạtNghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín2
có xu hướng ngày càng tăng [15.]. trong đó có CTNK - với tỷ lệ chiếm hơn 70% chân thương ngực chung [15.]. [45.]. Các nghiên cứu cho thay ty lệ CTNK d1DẠT VẮN DÈC hân thương ngực kin (CTNK) là nliửng chân thương gây tôn thương vào thảnh ngực và các tạng trong long ngực, nhưng khoang màng phoi không Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín2p của CTNK, thì thương tôn hầu hết chi nằm ớ một bèn ngực; và trong các thè trân máu mãng phôi (TMMP). trân kill màng phôi (TKN1P) và ca tràn máu lan trân kill màng phổi, thi gặp nhiều nhắt là thố tràn máu - tràn khi khoang màng phôi (T.M-TK.MP), chiêm tới 80,8% [19.]. [45.]. Các nghiên cứu cùng như Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín2 lài liệu kinh điên đêu cho rang chan doán các the bệnh này không khó. dựa vào dấu hiệu cơ năng (dau ngực, khó thớ), triệu chứng lại lông ngực (hội chNghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín2
ỏng TM-TKMP ...). và X quang ngực thông thường 117,|. 119.|, |42.|. Biện pháp diều trị chủ you là dẫn lưu màng phôi loi thiêu (DLMP), theo nghiên cứu 1DẠT VẮN DÈC hân thương ngực kin (CTNK) là nliửng chân thương gây tôn thương vào thảnh ngực và các tạng trong long ngực, nhưng khoang màng phoi không Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín2 il nghiền cứu chuyền biệt ờ trong nước cùng như quốc le. và các so liệu chủ yêu mang linh chất thong kê. Nghiên cứu cúa Inci (1998) trên 755 bệnh nhân chấn thương2ngực tại Mỳ, chi nêu có 9 ca tràn khi mảng phoi 2 bôn, 3 ca TM-TKMP 2 bèn |53.|. (í Việt Nam. theo một nghiên cứu về máng sườn di dộng, Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín2tỹ lệ TM-TK.MP hai bôn gặp ỡ dạng máng sườn trước |44. |. Một số nghiên cửu khác cho thấy tỷ lệ TM-TKMP 2 bên trong CTNK chiêm 5,1 - 7.2% 129.1- |33.|Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín2
; hoặc có 25% bị TM-TKMP 2 bên trong số các CTNK ừ bệnh nhân đa chân thương 111.|.Thực tè làm sàng cho thay TM-TKMP 2 bền là thê bệnh khó và hay bị só1DẠT VẮN DÈC hân thương ngực kin (CTNK) là nliửng chân thương gây tôn thương vào thảnh ngực và các tạng trong long ngực, nhưng khoang màng phoi không Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín2iai thích như: do có nhiều thương tổn phoi hợp nặng, do it kinh nghiệm, do mức độ thương tòn 2 bên ngực không giống nhau nên hay sót bèn bị nhẹ hơn. do hầu hết là chụp X quang ngực tư thế nằm ngừa nên khó đánh giá thương tổn [39.]. [45.]. Gan đây. bệnh viện tinh Lào Cai (nơi tác giã còng tác) cũng g Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín2ặp 1 ca chân đoán và xử tri khó ờ bệnh nhân màng sườn di động trước có TM-TKMP 2 bèn (11/2009). Chính vi vậy. việc nghiên cứu sâu dạng CTNK có TM-TK.MNghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín2
P 2 bên về nguyên nhân - cơ che tai nạn. các đặc điểm lâm sàng - cận lâm sàng, dạng thương tôn giãi phẫu bệnh, kỳ thuật mô và kết quá diều trị, là can1DẠT VẮN DÈC hân thương ngực kin (CTNK) là nliửng chân thương gây tôn thương vào thảnh ngực và các tạng trong long ngực, nhưng khoang màng phoi không Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín2h dề tải "Nghiên cừu đặc diêm lâm sàng, cận lâm sàng và ket qua diêu trị trim máu - tràn khí màng phôi hai bên trang chân thương ngực kin”xậỉ bệnh viện Việt Đức, với hai mục tiêu như sau:1.Mô tà dặc diêm lâm sàng, cận lâm sàng cùa tràn máu - tràn khỉ màng phôi hai bên trong CT.\K.2.Đánh giá kết quà Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín2diều trị tràn máu - tràn khí màng phôi hai bên.3Chưong 1 iỚNG QUAN1.1.Lịch sir chãn doán và (lieu trị chấn thương ngực./. /. /. Trê ft the giới:Vào thNghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín2
ế kỳ thứ tư trước cóng nguyên. Hypocral (460-377 trước công nguyên) dà bict rang gầy xương sườn trong CTNK có the kem theo ho ra máu và chi điều trị b1DẠT VẮN DÈC hân thương ngực kin (CTNK) là nliửng chân thương gây tôn thương vào thảnh ngực và các tạng trong long ngực, nhưng khoang màng phoi không Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín2s Paré (Pháp) đà lan đau tiên mỏ tà hiện tượng “tụ khi” trong màng phôi trên một bệnh nhân CTNK có gày xương sườn kèm theo tràn khi dưới da, vì trong thời kỳ ấy rất khó phát hiện tràn khi màng phôi (TKMP) với so lượng ít [36.]. [39.]. Sau đó khoảng một the kỹ. vào năm 1724, Boerhave mô tà trường hựp Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín2 TKMP nạng và xẹp phôi mà không phải do chan thương ngực (CTN). Năm 1803. Etard dùng thuật ngừ TK.V1P dê mô tà trọn vẹn thương tôn này [19.]. [24.].VàNghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín2
o nửa cuối the kỹ’ XIX dà có một tiên bộ quan trọng trong diều trị CTN cua một số phẫu thuật viên - đó là làm DLMP. như Hewit ở Anh (1876), Subbotin ỡ1DẠT VẮN DÈC hân thương ngực kin (CTNK) là nliửng chân thương gây tôn thương vào thảnh ngực và các tạng trong long ngực, nhưng khoang màng phoi không Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín2tràn khi khoang màng phoi (MP) vần chưa dược áp dụng rộng rài [29.], [36.]. [56.]. Cùng có cách điêu trị khác được đê xuất như Henric Bastiane và một so thay thuốc ờ Ý. dà dùng phương pháp chọc hút không hoàn toàn: Sau khi chọc hút máu MP thì bơm lại vào khoang MP một khối lượng không khí bằng nưa s Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín2ố máu đà hút ra [24.]. Tới nưa sau thế ky XX. với sự tiến bộ về gây mê hoi sửc. sự hiểu biết ngày cảng tốt hơn về giãi phẫu -4sinh lý hò hap. và sự raNghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín2
đời của Penicilline năm 1941 và sau đó là nhiêu loại kháng sinh phò rộng khác nên ngành phẫu thuật lồng ngực đà có nhùng bước tien rat lớn cã trong c1DẠT VẮN DÈC hân thương ngực kin (CTNK) là nliửng chân thương gây tôn thương vào thảnh ngực và các tạng trong long ngực, nhưng khoang màng phoi không Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín2ực hiện nội soi long ngực trong chan thương. Năm 1993. Kirby ớ Mỳ và Walker ở Anh đà thực hiện cat thùy phôi qua nội soi lồng ngực [25.].Tuy nhiên, riêng đoi với CTN, thì các biện pháp đơn giàn như chọc hút và DLMP vẫn luôn là biện pháp điều trị chủ yếu trên the giới [39.]. Tuy nhiên, không có nhiều Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín2 nghiên círu riêng về chân đoán và điều trị CTN hai bên.1.ỉ.2. Ở ỉ "lệt Nam:Lịch sử điều trị chẩn thương ngực ỡ Việt Nam được theo dòi từ kháng chiếnNghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín2
chống Pháp.Thời kỳ này việc điều trị CTN cho các thương binh có TMMP, TKMP chi chọc hút khi có tràn máu hoặc tràn khi màng phôi nhiều gây khó thờ .về 1DẠT VẮN DÈC hân thương ngực kin (CTNK) là nliửng chân thương gây tôn thương vào thảnh ngực và các tạng trong long ngực, nhưng khoang màng phoi không Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín2[29.]. [39.].Đen thời kỳ chống Mỳ đà có tiến bộ hơn về mặt điều trị TM-TKMP. Nhừng trường hợp TM-TKMP trong chiên trường đà được chọc hút het hoàn toàn cho phôi nờ, còn ơ hậu phương đã được chọc hút hoặc dần lưu, neu TM-TKMP nhiều thi có chi định mờ ngực [39.].Thời kỳ sau chiến tranh chống Mỹ: Năm 1 Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín2978 nghiên cứu cua Đồng Sỳ Thuyên. Nguyễn Văn Thành. Phạm Văn Phương, nhân 324 vet thương ngực xứ trí tại bệnh viện dà chiến, đã nhận thay một so thươNghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín2
ng binh được dẫn lưu ờ tuyến trước bang ống dẫn lưu quá nhỏ như ong Nelaton đà bị tác bởi máu cục. có trường hợp hờ hoặc tụt dẫn lưu gây TKMP [38.].5N1DẠT VẮN DÈC hân thương ngực kin (CTNK) là nliửng chân thương gây tôn thương vào thảnh ngực và các tạng trong long ngực, nhưng khoang màng phoi không Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín2xét: điều cơ bàn cằn nhận rò là nhận rò là phải hút hết máu và khi trong màng phôi càng sớm càng tốt. đê phôi nỡ sát thành ngực như vậy mới tránh được nhiễm trùng và hạn che dày dinh mảng phôi. Nên đặt dần lưu ở khoang liên sườn 6.7 đường nách giừa không nên đặt quá thấp dễ gây tòn thương gan. lách Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín2hoặc ong dề bị gap do cơ hoành lên xuống khi hò hấp. dần lưu can được căt nhiêu lỗ bèn và đặt sâu ít nhắt 7cm [32.].Nguyền Hữu Ước và cộng sự nghiên cNghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín2
ứu trên 703 trường hợp CTN tại bệnh viện Việt Đức từ 1/2004 đến 6/2006. cho thấy: Tuổi tiling binh 34.9 -nam giới chiếm 86,5%. Nguyên nhân chấn thương1DẠT VẮN DÈC hân thương ngực kin (CTNK) là nliửng chân thương gây tôn thương vào thảnh ngực và các tạng trong long ngực, nhưng khoang màng phoi không Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín2m 80.8% [45.]. Một nghiên cứu khác của Nguyễn Hừu Ước về điều trị MSDĐ bang khâu treo cố định ngoài (2007) cho thấy: 26.3% là đa chắn thương, 21.1 % trong tinh trạng sốc, 75% MSDĐ trước, và 42.1% CTN hai bèn đều thuộc MSDĐ trước. Nghiên cứu này cùng cúng co quan diêm về điều trị MSDĐ có TM-TKMP 2 bê Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín2n trong điều kiện Việt Nam là co định máng sườn (chu yếu là khâu treo co định ngoài) kết hợp với DLMP 2 bèn. với tỷ lệ khói bệnh 100%; đông thời cũngNghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín2
đưa ra được mối liên quan giữa MSDĐ trước và CTN 2 bên [44.].Hiện nay. bệnh viện Việt Đức là cơ sở ngoại khoa lớn nhất mien Bac chuyên tiếp nhận hau h1DẠT VẮN DÈC hân thương ngực kin (CTNK) là nliửng chân thương gây tôn thương vào thảnh ngực và các tạng trong long ngực, nhưng khoang màng phoi không Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín2ược điều trị tại bệnh viện đang có xu hướng ngày càng tăng, với nguyên nhàn - cơ chế gây thương tích khá đa dạng, thương tổn giãi phẫu bệnh phức tạp. ví dụ như kèm theo gãy cột song ngực, đa chan thương6nặng. Điều đó đặt ra nhưng vấn đề lớn trong chân đoán và điểu trị thè tòn thương này.1.2.Tóm lược Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín2 giài phẫu lồng ngực:Lồng ngực là phan cơ thê nam giừa cố và bụng, giới hạn trên lồng ngực gồm có bờ trên dot song ngực 1 ớ sau. bờ trên cán xương ứcNghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị tràn máu tràn khí màng phổi hai bên trong chấn thương ngực kín2
ớ trước, cùng với hai xương - sụn sườn 1 ở hai bên. Giới hạn dưới là cơ hoành [28.].1.2.Ị. Thành ngực:ỉ.2.1. ỉ. Khung xương cứng: [9.], [28.]. [39.]Gọi ngay
Chat zalo
Facebook