0207 tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM việt nam luận văn thạc sĩ TCNH nguyễn đinh thúy ái tp HCM đh NH HCM 201
➤ Gửi thông báo lỗi ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạmNội dung chi tiết: 0207 tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM việt nam luận văn thạc sĩ TCNH nguyễn đinh thúy ái tp HCM đh NH HCM 201
0207 tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM việt nam luận văn thạc sĩ TCNH nguyễn đinh thúy ái tp HCM đh NH HCM 201
TÓM TẮTBài nghiên cứu này lìm hiếu về lác dộng ciid rủi ro lín dụng dên hiệu quà hoại dộng cùa các NH Í M lại Việt Nam. Dừ liệu nghiên cứu là dù’ liệu 0207 tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM việt nam luận văn thạc sĩ TCNH nguyễn đinh thúy ái tp HCM đh NH HCM 201 u bàng dưực lay lừ nguồn báo cáo tài chính cùa 25 Ngân hãng thương mại Việt Nam nong giai đoạn 2013 đến 2017 Bảng việc sứ dụng 3 mô hình lã mô hình binh phương tối tliiếu gộp (Pooled Ordinary Least Squares -Pooled OLS). mô hình tác động cố định ( Fixed Effects model - FEM) và mô hình lác dộng ngâu n 0207 tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM việt nam luận văn thạc sĩ TCNH nguyễn đinh thúy ái tp HCM đh NH HCM 201 hiên (Random effects model - REM). Kêl quà nghiên cứu chì ra ràng rùi ro tín dụng các lác: dộng liêu cực: dẽn hiệu quà hoại động cùa các NIITM tại Việ0207 tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM việt nam luận văn thạc sĩ TCNH nguyễn đinh thúy ái tp HCM đh NH HCM 201
t Nam trong giai đoạn nghiên cứu. Cụ the. tý lệ nợ xấu, tý lệ dự phòng RRTD cỏ tác động ngược chiêu với hiệu quá hoạt động NII với mức ý nghía lần lượTÓM TẮTBài nghiên cứu này lìm hiếu về lác dộng ciid rủi ro lín dụng dên hiệu quà hoại dộng cùa các NH Í M lại Việt Nam. Dừ liệu nghiên cứu là dù’ liệu 0207 tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM việt nam luận văn thạc sĩ TCNH nguyễn đinh thúy ái tp HCM đh NH HCM 201 ROE và ROA đại điện cho hiệu quà hoạt động NH với cùng mức ý nghía lần lượt là 1% và biên tỷ lệ đôn bẫy có tác động ngược chiều với cả 2 biên ROE và ROA đại điện cho hiệu quà hoạt động NH với cùng mức ý nghía 10%. Các biến còn lại không có ý nghĩa thông kê trong mô hình.1ABSTRACTThe study aims to fi 0207 tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM việt nam luận văn thạc sĩ TCNH nguyễn đinh thúy ái tp HCM đh NH HCM 201 nd the impact of credit risk on business effciency of the commercial banks in Vietnam. The study data uses an panel data from 25 commercial banks in V0207 tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM việt nam luận văn thạc sĩ TCNH nguyễn đinh thúy ái tp HCM đh NH HCM 201
ietnam in (he period between 2013 and 2017 were collected from annual reports and finance reports of respective banks in Vietnam. Using respectively 3TÓM TẮTBài nghiên cứu này lìm hiếu về lác dộng ciid rủi ro lín dụng dên hiệu quà hoại dộng cùa các NH Í M lại Việt Nam. Dừ liệu nghiên cứu là dù’ liệu 0207 tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM việt nam luận văn thạc sĩ TCNH nguyễn đinh thúy ái tp HCM đh NH HCM 201 negative and significant effect on business effciency of the commercial banks in Vietnam during the period from 2013 to 2017. In detail, non performing loan ratio and loan loss provision ratio have an negative effect on business effciency of the commercial bank in Vietnam with a meaning respectivel 0207 tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM việt nam luận văn thạc sĩ TCNH nguyễn đinh thúy ái tp HCM đh NH HCM 201 y 10%, 1% to the dependent variable as return on equity and with a meaning respectively 1%,1% to the dependent variable as return on asset. In the mea0207 tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM việt nam luận văn thạc sĩ TCNH nguyễn đinh thúy ái tp HCM đh NH HCM 201
nwhile, logarit of total asset have a positive effect on both ROE and ROA represented as (he business effciency of (he commercial banks with a meaningTÓM TẮTBài nghiên cứu này lìm hiếu về lác dộng ciid rủi ro lín dụng dên hiệu quà hoại dộng cùa các NH Í M lại Việt Nam. Dừ liệu nghiên cứu là dù’ liệu 0207 tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM việt nam luận văn thạc sĩ TCNH nguyễn đinh thúy ái tp HCM đh NH HCM 201 espectively 10%. And, the rest variables have no statistical significance in (he model.Chapter 1: IntroductionIn this chapter, the author has presented a summary of the basic content of the research issues such as: the reason to choose the subject, research objectives, research questions, the object 0207 tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM việt nam luận văn thạc sĩ TCNH nguyễn đinh thúy ái tp HCM đh NH HCM 201 and scope of the study, which identified research methods. Besides, the author also summarized the content of the study, the contribution of the subj0207 tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM việt nam luận văn thạc sĩ TCNH nguyễn đinh thúy ái tp HCM đh NH HCM 201
ect and the layout of topic to provide readers with an overview of the research problem, the content, the purpose of the subject as well as research mTÓM TẮTBài nghiên cứu này lìm hiếu về lác dộng ciid rủi ro lín dụng dên hiệu quà hoại dộng cùa các NH Í M lại Việt Nam. Dừ liệu nghiên cứu là dù’ liệu 0207 tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM việt nam luận văn thạc sĩ TCNH nguyễn đinh thúy ái tp HCM đh NH HCM 201 r, the author has presented the basis theory of credit risk, the business effciency of the banks and the impact of credit risk to the business effciency of the banks. Next, the author also notes a brief history of the domestic and foreign researches related to the impact of credit risks to the busin 0207 tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM việt nam luận văn thạc sĩ TCNH nguyễn đinh thúy ái tp HCM đh NH HCM 201 ess performance of the banks, as a foundation for the research of the author. Through the previous empirical evidence that, despite the use of differe0207 tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM việt nam luận văn thạc sĩ TCNH nguyễn đinh thúy ái tp HCM đh NH HCM 201
nt research methods, different time, different economies, but the majority are pointed out that most of the elements represent independent variables hTÓM TẮTBài nghiên cứu này lìm hiếu về lác dộng ciid rủi ro lín dụng dên hiệu quà hoại dộng cùa các NH Í M lại Việt Nam. Dừ liệu nghiên cứu là dù’ liệu 0207 tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM việt nam luận văn thạc sĩ TCNH nguyễn đinh thúy ái tp HCM đh NH HCM 201 e performance of commercial banks in Vietnam.The empirical research outlined in this chapter is also the basis for the author presents the next chapter. Chapter 3. research methods. Presents specific content including research models, methods of implementation of the model and source of research dat 0207 tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM việt nam luận văn thạc sĩ TCNH nguyễn đinh thúy ái tp HCM đh NH HCM 201 a.Chapter 3: Research MethodologyChapter 3 has in turn presented the research method from building the research model, model estimation methods and th0207 tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM việt nam luận văn thạc sĩ TCNH nguyễn đinh thúy ái tp HCM đh NH HCM 201
e test to find out the estimated model and the method of obtaining the research data sources.In part the model studies, the author has designed modelsTÓM TẮTBài nghiên cứu này lìm hiếu về lác dộng ciid rủi ro lín dụng dên hiệu quà hoại dộng cùa các NH Í M lại Việt Nam. Dừ liệu nghiên cứu là dù’ liệu 0207 tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM việt nam luận văn thạc sĩ TCNH nguyễn đinh thúy ái tp HCM đh NH HCM 201 able and clarify the model through the present formula, significance and the table of expected sign for the variables. From there as the basis for implementing the model and conclude the subject for later chapters. Besides, the author introduced the model estimated methods are used to determine the 0207 tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM việt nam luận văn thạc sĩ TCNH nguyễn đinh thúy ái tp HCM đh NH HCM 201 results of specific regression models.Chapter 4: Data Analysis and Model SpecificationIn this chapter, the author has presented the results of researc0207 tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM việt nam luận văn thạc sĩ TCNH nguyễn đinh thúy ái tp HCM đh NH HCM 201
h and analysis, including analysis of descriptive statistics, 3 regression models as Pooled OLS, FEM and REM Afterthat, the author was using LikelihooTÓM TẮTBài nghiên cứu này lìm hiếu về lác dộng ciid rủi ro lín dụng dên hiệu quà hoại dộng cùa các NH Í M lại Việt Nam. Dừ liệu nghiên cứu là dù’ liệu 0207 tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM việt nam luận văn thạc sĩ TCNH nguyễn đinh thúy ái tp HCM đh NH HCM 201 the block coefficient of the regression function of each different bank with 5% significance level, so the author removed Pooled OLS model. Then, the author conducted Hausman lest to check for any correlation between these variables and random components or not. The results showed no correlation be 0207 tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM việt nam luận văn thạc sĩ TCNH nguyễn đinh thúy ái tp HCM đh NH HCM 201 tween the variables and random components, therefore the model REM is the most suitable model. After choosing the most suitable model to study, the au0207 tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM việt nam luận văn thạc sĩ TCNH nguyễn đinh thúy ái tp HCM đh NH HCM 201
thors proceed to test the phenomenon of multicollinearity and autocorrelation. The results showed that the model does not have the phenomenon of multiTÓM TẮTBài nghiên cứu này lìm hiếu về lác dộng ciid rủi ro lín dụng dên hiệu quà hoại dộng cùa các NH Í M lại Việt Nam. Dừ liệu nghiên cứu là dù’ liệu 0207 tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM việt nam luận văn thạc sĩ TCNH nguyễn đinh thúy ái tp HCM đh NH HCM 201 he commercial banks in Vietnam during the period from 2013 to 2017. In detail, non performing loan ratio and loan loss provision ratio have an negative effect on business effciency of the commercial bank in Vietnam with a meaning respectively 10%, 1% to the dependent variable as return on equity and 0207 tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM việt nam luận văn thạc sĩ TCNH nguyễn đinh thúy ái tp HCM đh NH HCM 201 with a meaning respectively 1%,1% to the dependent variable as return on asset. In the meanwhile, logarit of total asset have a positive effect on bo0207 tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM việt nam luận văn thạc sĩ TCNH nguyễn đinh thúy ái tp HCM đh NH HCM 201
th ROE and ROA represented as the business effciency of the commercial banks with a meaning respectively 1% and leverag have a negative effect on bothTÓM TẮTBài nghiên cứu này lìm hiếu về lác dộng ciid rủi ro lín dụng dên hiệu quà hoại dộng cùa các NH Í M lại Việt Nam. Dừ liệu nghiên cứu là dù’ liệu 0207 tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM việt nam luận văn thạc sĩ TCNH nguyễn đinh thúy ái tp HCM đh NH HCM 201 yses the levels of the variables after the regression and discussed the results of the study as a basis to write the conclusion and recommendations needed for the following chapter. 0207 tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM việt nam luận văn thạc sĩ TCNH nguyễn đinh thúy ái tp HCM đh NH HCM 201 TÓM TẮTBài nghiên cứu này lìm hiếu về lác dộng ciid rủi ro lín dụng dên hiệu quà hoại dộng cùa các NH Í M lại Việt Nam. Dừ liệu nghiên cứu là dù’ liệuGọi ngay
Chat zalo
Facebook