Công phá sinh (tập 1) phần 2
➤ Gửi thông báo lỗi ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạmNội dung chi tiết: Công phá sinh (tập 1) phần 2
Công phá sinh (tập 1) phần 2
CHÚ ÝCác bạn cần hicu rằng, từ protein sẽ biếu hiện thành tính trạng chứ không phải từ gen. Do đó, vị trí các gcn không phải là đíẽu kiện quyết đinh t Công phá sinh (tập 1) phần 2 tương tác gcn cổ xảy ra hay không.CHÚ ÝNhư vậy, trên cùng một co thế mà không có đột biến xây ra vẫn có thế biếu hiện KH khác nhau, đó là do thường btẽh.KẾT LUẬNTương tác giữa các gen alcn the hiện ờ 3 quy luãt di truyền: trội-lặn hoãn toàn, trội-lặn không hoàn toàn vi đồng trộiCồng Phá Sinh 1inutt Công phá sinh (tập 1) phần 2 uidit <1 UVUKPHẦN 5: TƯƠNG TÁC GENA. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂMI.Các khái niệm cơ bản-Tương tác gen thực chất là tương tác giữa các sàn phẩm của các gen vớiCông phá sinh (tập 1) phần 2
nhau-ĩĩiện tượng đong trội là sàn phẩm của 2 alen của cùng 1 gen có thế không có sự tương tác gì với nhau mà sản phấm của từng alen thuộc cùng 1 gen đCHÚ ÝCác bạn cần hicu rằng, từ protein sẽ biếu hiện thành tính trạng chứ không phải từ gen. Do đó, vị trí các gcn không phải là đíẽu kiện quyết đinh t Công phá sinh (tập 1) phần 2 nhau được gọi là gen đa hiệu.-Thường biến là những biến đối ở kiếu hình cùa cùng một kiếu gen, phát sinh trong đời cá thế dưới ánh hưởng cúa môi trường không do sự biến đôì trong kiều gen.-Tập hợp các kiểu hình cúa một kiếu gen tương ứng vói các môi trường khác nhau được gọi là mức phàn ứng.-Sự phán Công phá sinh (tập 1) phần 2 ứng thành những kiếu hình khác nhau của một kiếu gen trước những môi trường khác nhau gọi là sự mềm dẻo kiếu hình.II.Các kiến thức cán lưu ý-Mối quanCông phá sinh (tập 1) phần 2
hệ trội lặn chi thể hiện ờ sự biếu hiện ra kiểu hình của các kiểu gen còn bản thân các gen không có mối liên quan trực tiếp gì với nhau.-Sản phấm trụCHÚ ÝCác bạn cần hicu rằng, từ protein sẽ biếu hiện thành tính trạng chứ không phải từ gen. Do đó, vị trí các gcn không phải là đíẽu kiện quyết đinh t Công phá sinh (tập 1) phần 2 của sinh vật.-Tương tác có: tương tác giữa các gen alen, tương tác giữa các gen không alen và tương tác giữa các gen với môi trường.-Bản chất các quy luật di truyền của Menden cũng có nguyên nhân do tương tác giữa các sản phẩm của các gen alen.-Các alen trội hay lặn của một gen chi là những đoạn trì Công phá sinh (tập 1) phần 2 nh tự Nu trên phân từ ADN khác nhau về một hoặc vài cặp Nu. Các alen cùng tồn tại và không ảnh hưởng gì đến nhau tuy nhiên sản phẩm cúa chúng lại tươnCông phá sinh (tập 1) phần 2
g tác với nhau tạo nên kiếu hình chung.-Trội hoàn toàn: sàn phẩm của alen này át chếhoàn toàn sàn phấm của alen khác nên chi có sản phẩm đó được biếu CHÚ ÝCác bạn cần hicu rằng, từ protein sẽ biếu hiện thành tính trạng chứ không phải từ gen. Do đó, vị trí các gcn không phải là đíẽu kiện quyết đinh t Công phá sinh (tập 1) phần 2 rội không hoàn toàn: sản phấm của alen trội át không hoàn toàn sản phẩm của alcn lặn hoặc sản phấm của alen trội là giống nhau ớ mọi kiểu gen.-Các gcn không alen tương tác vói nhau thế hiện ở các dạng tương tác: bổ sung, át chế trội, át chế lặn và cộng gộp.-Các đặc điếm của trường hợp tương tác bố s Công phá sinh (tập 1) phần 2 ung mà F2 có tì lệ 9:7.♦ Tính trạng đều do 2 cặp gen không alen phân li độc lụp tương tác với nhau quy định.+ Các gcn tương tác vói nhau theo kiêu bốCông phá sinh (tập 1) phần 2
sung do gen trội.' + Vai trò của mỗi gen trội là như nhau.L0VE8OOK.VNI 189KẾT LUẬN Trường hợp tương tãc bố sung ti lệ 9:7 thì KH hoa có màu chi biếu hCHÚ ÝCác bạn cần hicu rằng, từ protein sẽ biếu hiện thành tính trạng chứ không phải từ gen. Do đó, vị trí các gcn không phải là đíẽu kiện quyết đinh t Công phá sinh (tập 1) phần 2 kiêu hình, có ý nghĩa đối với tiến hóa và chọn giống.=9 So đồ hóa sinh:Gen AGen B(enzim a)(enzim b)CHÚ ÝCác bạn cần hicu rằng, từ protein sẽ biếu hiện thành tính trạng chứ không phải từ gen. Do đó, vị trí các gcn không phải là đíẽu kiện quyết đinh tGọi ngay
Chat zalo
Facebook