Giáo trình địa chất môi trường phần 2 nguyễn đình hoè
➤ Gửi thông báo lỗi ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạmNội dung chi tiết: Giáo trình địa chất môi trường phần 2 nguyễn đình hoè
Giáo trình địa chất môi trường phần 2 nguyễn đình hoè
Chương IVĐịA chất y họcĐạỉ cươngThuật ngữ Địa chất y học (Medical Geology) mới xuất hiện gần (lây sau khi các nhà khoa học nhận thấy sự liên quan giữa Giáo trình địa chất môi trường phần 2 nguyễn đình hoè a sức khoẻ con người với đặc tính sinh địa hóa của mòi trường địa chất. Nhiều loại bệnh tật phát sinh từ môi trường cư trú. Nhiều bệnh mãn tính không thể chừa được nếu không thay dổi nơi ở. Quan niệm cùa phương Đông về "đất lành, đâ't dữ" tuy không phải luôn luôn đúng nhưng là sự đúc kết kinh nghiệm Giáo trình địa chất môi trường phần 2 nguyễn đình hoè sông nhiều đời về kha nâng gây hại của mói trường cư trú. Nồng dộ các chất trong MTĐC ngoài ngưỡng sinh thái (quấ thấp hoặc quã cao) dếu gày hại choGiáo trình địa chất môi trường phần 2 nguyễn đình hoè
sức khoẻ. Các quá trình ngoại sinh (phong hóa, xói mòn, tích tụ...) có thể làm cho MTĐC nghèo di hay giàu thêm các chãi tự nhiên, gây ra sự mất cân bằChương IVĐịA chất y họcĐạỉ cươngThuật ngữ Địa chất y học (Medical Geology) mới xuất hiện gần (lây sau khi các nhà khoa học nhận thấy sự liên quan giữa Giáo trình địa chất môi trường phần 2 nguyễn đình hoè gược giữa nguyên tử lượng và sự phong phú về khôi lượng của các nguyên tô trong lớp vỏ ngoài của trái đất, tại dây các nguyên tố nhẹ nhiều170hơn nguyên tố nặng, 99% trọng lượng của các loại đá do 26 nguyên tố trong bảng tuần hoàn tạo ra, và 99% trọng lượng cơ thê người là do 20 nguyên tố dầu tiên tr Giáo trình địa chất môi trường phần 2 nguyễn đình hoè ong bảng. Các mò sông của sinh vật chủ yếu gồm 11 nguyên tố, gọi là nguyên tố nền (bulk clement) 5 trong số đó là kim loại H, Na, Mg, K, Ca. 6 nguyênGiáo trình địa chất môi trường phần 2 nguyễn đình hoè
tố còn lại là á kim: c, N, o, p, s, Cl, những loài có hồng cầu còn có thêm Fe. Ngoài các nguyên tô nền, còn có các nguyên tố khác tham gia đảm bảo chứChương IVĐịA chất y họcĐạỉ cươngThuật ngữ Địa chất y học (Medical Geology) mới xuất hiện gần (lây sau khi các nhà khoa học nhận thấy sự liên quan giữa Giáo trình địa chất môi trường phần 2 nguyễn đình hoè Fe (nguyên tó "vết" theo hàm lượng trong tê bào sống). Ngoài ra còn một loại nguyên tố quan trọng khác có tên là nguyên tô định tuổi, gồm Ni, Ag, Al, Ba. vì chúng được tích lũỷ dần trong mô theo thời gian.Các trường địa vặt lý ( trường phóng xạ, diện trường, từ trường) củng gây ảnh hưởng lớn đến sức Giáo trình địa chất môi trường phần 2 nguyễn đình hoè khoẻ của con người, đặc biêl là tác động lên cơ chế di truỵển và hệ thẩn kinh thực vạt một cách trực tiếp. Các trường này cung gãy tác động lên con nGiáo trình địa chất môi trường phần 2 nguyễn đình hoè
gười một cách gián tiếp thông qua sự bùng phát của các vectơ truyền bệnh như muồi, bọ chét, và một số loại côn trùng.Nguồn gốc các tích luỹ gây hại củChương IVĐịA chất y họcĐạỉ cươngThuật ngữ Địa chất y học (Medical Geology) mới xuất hiện gần (lây sau khi các nhà khoa học nhận thấy sự liên quan giữa Giáo trình địa chất môi trường phần 2 nguyễn đình hoè o mòn, rửa trôi, trầm đọng, phong hóa,...).- Tích luỹ nhân tạo do hoạt động nhân sinh, mà chủ yếu là hoạt động xả thải.171I. ẢNH HƯỚNG CỦA MỘT SỔ NGUYÊN TÔ VÀ HỌP CHẤT Tự NHIÊN TRONG MÒI TRƯỜNG DĨA CHẤT LÉN sức KHOÈ CON NGƯỜI1. Anh hưởng của các nguyên tô vếtMỗi một nguyên tô vết có thê gây ra nhiều Giáo trình địa chất môi trường phần 2 nguyễn đình hoè kiểu tác động đến sinh vật. Ví dụ Selen cỏ thè gây (lộc ỏ vùng thử nhất, gày ảnh hưởng tốt trong vùng thứ hai và không gáy tác dộng gì rõ rẹt trong vGiáo trình địa chất môi trường phần 2 nguyễn đình hoè
ùng thử ba. Mấu chốt cơ bản của các ảnh hường này là nồng độ của nguyên tó đó nằm trong khoảng nào của ngưỡng sinh thái Ngưỡng sinh thái là một khoảngChương IVĐịA chất y họcĐạỉ cươngThuật ngữ Địa chất y học (Medical Geology) mới xuất hiện gần (lây sau khi các nhà khoa học nhận thấy sự liên quan giữa Giáo trình địa chất môi trường phần 2 nguyễn đình hoè riển cùa sinh vật172Các điểm ABCDEF trên hình 16 là nồng độ ngưỡng, mức nhó hơn A và cao hơn D: gây hại. Mửc AI): cô lợi. trong đó BC: thuận lợi nhất ( gọi BC là mức optimum). Nhó hơn E: gây hại trầm trọng. Cao hơn F: gáy chết.Fluo-FF tương (lỏi phong phú trong (lất đá. Đa phẩn nguồn cung cấp F lã đ Giáo trình địa chất môi trường phần 2 nguyễn đình hoè á phun trào, tuy nhiên hoạt động công nghiệp và sử dụng phản bón cũng góp phần làm giàu F trong đất. F ìà nguyên tô rất quan trọng để tạo ra CaF2 làmGiáo trình địa chất môi trường phần 2 nguyễn đình hoè
tăng độ kết tinh của các tinh thê apatit Ca3(PO4)2 trong xương và răng, ngăn cản rác bệnh mủn răng, sâu ràng và tai hiến gày xương. Với nồng độ cim F Chương IVĐịA chất y họcĐạỉ cươngThuật ngữ Địa chất y học (Medical Geology) mới xuất hiện gần (lây sau khi các nhà khoa học nhận thấy sự liên quan giữa Giáo trình địa chất môi trường phần 2 nguyễn đình hoè iện tượng phát triển bệnh đốm ràng. F = 4 - 6 ppm làm giảm manh chứng xốp xương do Cd. F = 8 -20 ppin lại gây bệnh màng xitơng (các lơp ngoài rùa xương dày lên và có câu t.ạo Sòi), và bênh vói hóa dây rhàngImỉ - ỉBệnh bướu cổ là do thiêu I là một thí dụ tuyệt vời về mối liên quan giữa sức khoe và mỏ Giáo trình địa chất môi trường phần 2 nguyễn đình hoè i trường. Tuyên giáp cần I de hoạt dộng bình thường. Con của người mẹ bướu cổ do thiêu I sẽ bị chửng dẩn độn. Thiếu 1 cũng gây bệnh ung thư vú.1 dưựcGiáo trình địa chất môi trường phần 2 nguyễn đình hoè
giai phóng vào môi trường nhờ quá trình phong hóa đá. sau đó I bị bay hơi, rơi xuống theo mưa, hoặc dược chuyển vào nước chảy ra sóng hoặc biển. Biển Chương IVĐịA chất y họcĐạỉ cươngThuật ngữ Địa chất y học (Medical Geology) mới xuất hiện gần (lây sau khi các nhà khoa học nhận thấy sự liên quan giữa Giáo trình địa chất môi trường phần 2 nguyễn đình hoè I khá mạnh, khi chúng bị chết, ĩ tích tụ lại trong lớp mùn cây. Các đất bị rửa trôi bạc màu, mất tầng mùn cây, do đó trỏ nên nghèo I.Đạc tính dễ hấp thụ của cơ thể đôi với I cũng quyết định đến sự phát sinh bệnh bưóu cổ. Các sô liệu điểu tra dịch tề học bướu cổ cho thấy: trong môi trường phong hóa Giáo trình địa chất môi trường phần 2 nguyễn đình hoè đá vôi (có HCO3‘ ), I ở dạng I03‘ khiến cơ thể không hấp thụ dược. Nước giàu S04 2 ( phèn) củng làm cho cơ the không hàp thu I. Một số loại thức ăn nhGiáo trình địa chất môi trường phần 2 nguyễn đình hoè
ư sắn, các loại cài thuộc họ Thập tự Brassicia kể cả cải bap, có chửa các chất cản I. Sự quá dư thừa I vó cơ cũng gây bệnh cường tuyến giáp.Rõ ràng viChương IVĐịA chất y họcĐạỉ cươngThuật ngữ Địa chất y học (Medical Geology) mới xuất hiện gần (lây sau khi các nhà khoa học nhận thấy sự liên quan giữa Giáo trình địa chất môi trường phần 2 nguyễn đình hoè ẽo I hoặc quá giàu chất cản I.Kẽm - ZnKẽm là nguyên tò vết rất cần cho động thực vật. Nống độ Zn trong đất phù hợp VỚI sinh vật là từ 20 - 40 ppm. Trong đất ở các vùng rửa trôi mạnh, trên các cồn cát gió tạo, kẽm thường rất nghèo. Thiếu kẽm, thực vật sẽ cho năng suất thấp, ít hạt hoặc mất mùa. Các g Giáo trình địa chất môi trường phần 2 nguyễn đình hoè iai đoạn non của động vật và người rất cần kẽm, thiếu kẽm sẻ giảm khả nâng lành vết thương, rối loạn tổ chức xương, khớp và khả nống chống chịu của daGiáo trình địa chất môi trường phần 2 nguyễn đình hoè
. Thiếu kèm cũng gây ra các bệnh mãn tính về mạch máu, ung thư phôi và một số bộnh khác. Việc bổ sung kẽm vào đất là rất có ích trong việc ngăn chặn sChương IVĐịA chất y họcĐạỉ cươngThuật ngữ Địa chất y học (Medical Geology) mới xuất hiện gần (lây sau khi các nhà khoa học nhận thấy sự liên quan giữa Giáo trình địa chất môi trường phần 2 nguyễn đình hoè cản cho các chức năng hoạt động của não (lặc hiệt là cho khả năng nhớ cùa nào trong một thời gian ngắn Nhưng kem cũng có thí* là một chất nguy hiểm. Các nhà nghiên cửu Mỹ nhận thríy rằng lượng kẽm quá nhiều trong nước khoáng sê làm tãng những màng protein tạo ra những thương tôn ó não. Khi những mản Giáo trình địa chất môi trường phần 2 nguyễn đình hoè g này lớn lên thì Klùả năng hoạt động cua nào sè kém đi. Chất protein tạo ra inột loại chất keo ngay bèn ngoài các tê bào và cuòi cùng giét chúng. ThôGiáo trình địa chất môi trường phần 2 nguyễn đình hoè
ng thương chất enzim phá vờ chất protein sau khi nó hình thành. Nhưng chất kèm lại giúp tạo ra một lóp vò bọc bảo vệ. Những phát hiện trên không nêu rChương IVĐịA chất y họcĐạỉ cươngThuật ngữ Địa chất y học (Medical Geology) mới xuất hiện gần (lây sau khi các nhà khoa học nhận thấy sự liên quan giữa Giáo trình địa chất môi trường phần 2 nguyễn đình hoè có thể gãy ra bệnh mất tri. hoặc làm cho não cửa nhưng người đã có sản căn bệnh thoái hóa nào hoạt dộng tói hơn.Thủy ngân - HgThủy ngân trong tự nhiên 0 dạng than sa HgS hoặc thủy ngân tự do. Thủy ngân tự do nhiều trường hợp đọng thành vũng hoặc thành hồ. Thủy ngàn có khả năng bay hơi mạnh ơ nhiệt đ Giáo trình địa chất môi trường phần 2 nguyễn đình hoè ộ thường, hưi thủy ngân không màu, không mùi nên rất. khó nhộn biết. Hít thơ hơi thủy ngân gây ra chửng co dật, rụng ràng, suy thần kinh, mu, điếc, câGiáo trình địa chất môi trường phần 2 nguyễn đình hoè
m, tê liệt mất thảng bằng. Ilg trỏ nên càng dộc khi được vi khuẩn chuyển hóa thành methyl thủy ngân, gáy ra bệnh dịch xanh bủng (methamoglobinemia) d Chương IVĐịA chất y họcĐạỉ cươngThuật ngữ Địa chất y học (Medical Geology) mới xuất hiện gần (lây sau khi các nhà khoa học nhận thấy sự liên quan giữaChương IVĐịA chất y họcĐạỉ cươngThuật ngữ Địa chất y học (Medical Geology) mới xuất hiện gần (lây sau khi các nhà khoa học nhận thấy sự liên quan giữaGọi ngay
Chat zalo
Facebook