Luận án nghiên cứu điều kiện thu nhận, xác định tính chất và thành phần monosaccharide của exopolysaccharide từ một số chủng thuộc loài lactobacillus plantarum
➤ Gửi thông báo lỗi ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạmNội dung chi tiết: Luận án nghiên cứu điều kiện thu nhận, xác định tính chất và thành phần monosaccharide của exopolysaccharide từ một số chủng thuộc loài lactobacillus plantarum
Luận án nghiên cứu điều kiện thu nhận, xác định tính chất và thành phần monosaccharide của exopolysaccharide từ một số chủng thuộc loài lactobacillus plantarum
MỚ ĐẤUVi khuân lactic (LAB: Lactic Acid Bacteria) lã nhóm vi khuẩn có lợi đtrợc sử dụng pho biến trên thế giới. Bên cạnh được sư dụng làm giống khơi đ Luận án nghiên cứu điều kiện thu nhận, xác định tính chất và thành phần monosaccharide của exopolysaccharide từ một số chủng thuộc loài lactobacillus plantarum động trong các săn phàm lẻn men lactic, chúng còn có khả nàng sinh tỏng họp bacteriocin. exopolysaccharide (EPS)... hay được dùng đè sán xuất các che phàm probiotic.Những polysaccharide (PS) được sử dụng trong thực phàm và y dược thường có các tính chất cơ lý tốt cho các ứng dụng như: kéo sợi. màng. Luận án nghiên cứu điều kiện thu nhận, xác định tính chất và thành phần monosaccharide của exopolysaccharide từ một số chủng thuộc loài lactobacillus plantarum keo. chat làm đặc. tạo gel tác nhân truyền dẫn thuốc... Nguồn cung cho các PS nảy hiện nay chù yếu từ thực vật như tinh bột. agar, galactomannan, pecLuận án nghiên cứu điều kiện thu nhận, xác định tính chất và thành phần monosaccharide của exopolysaccharide từ một số chủng thuộc loài lactobacillus plantarum
tin, carageenan và aginate. Nhờ vào cẩu trúc mạch dài. các PS này có thè đáp ứng đirợc những yêu cầu trên. Tuy nhiên, để hoàn thiện các tinh chất hru MỚ ĐẤUVi khuân lactic (LAB: Lactic Acid Bacteria) lã nhóm vi khuẩn có lợi đtrợc sử dụng pho biến trên thế giới. Bên cạnh được sư dụng làm giống khơi đ Luận án nghiên cứu điều kiện thu nhận, xác định tính chất và thành phần monosaccharide của exopolysaccharide từ một số chủng thuộc loài lactobacillus plantarum ậy. khả năng ứng dụng cùa chủng vần có một so hạn chề nhắt định.Trong lúc đó. việc khai thác các hợp chất PS từ vi sinh vật có nhiều tinh ini việt hơn so với từ thực vật như chu kỷ sinh trưởng và phát triẻn ngan, mòi trường nuôi cấy ré tiền, dễ điều khiển quá trinh sản xuất. Vi sinh vật có khá nâng Luận án nghiên cứu điều kiện thu nhận, xác định tính chất và thành phần monosaccharide của exopolysaccharide từ một số chủng thuộc loài lactobacillus plantarum tông hợp nhiều loại các PS như PS nòi bào, PS tạo cấu trúc cho thành tế bào (lipopolysacchride, peptidoglycan..) và EPS (PS ngoại bào). Hơn nữa. nếu đLuận án nghiên cứu điều kiện thu nhận, xác định tính chất và thành phần monosaccharide của exopolysaccharide từ một số chủng thuộc loài lactobacillus plantarum
ược tong họp từ những loại vi sinh vật không gây hại, PS là vật liêu an toàn và có khà năng phân huy sinh học tốt. Thậm chí có thê sừ dụng trực tiếp vMỚ ĐẤUVi khuân lactic (LAB: Lactic Acid Bacteria) lã nhóm vi khuẩn có lợi đtrợc sử dụng pho biến trên thế giới. Bên cạnh được sư dụng làm giống khơi đ Luận án nghiên cứu điều kiện thu nhận, xác định tính chất và thành phần monosaccharide của exopolysaccharide từ một số chủng thuộc loài lactobacillus plantarum p chat PS khác có các tính chat chức năng còng nghệ được sử dụng như các chat phụ gia thực phàm. Ỡ các nước châu Âu và Mỹ. các họp chất này thường được sir dụng để cái thiện chắt lượng cua các san phẩm chế biến từ sửa. Chủng không chi có vai trỏ rất quan trọng trong việc tâng khả năng hấp dấn bởi hì Luận án nghiên cứu điều kiện thu nhận, xác định tính chất và thành phần monosaccharide của exopolysaccharide từ một số chủng thuộc loài lactobacillus plantarum nh thức bên ngoài của thực phàm mã còn góp phan ồn định sân phàm và hoàn thiện tính lưu biến. Các nhã công nghê đà dựa trên cơ sờ đó mà phát triền sanLuận án nghiên cứu điều kiện thu nhận, xác định tính chất và thành phần monosaccharide của exopolysaccharide từ một số chủng thuộc loài lactobacillus plantarum
phẩm mới.1Bên cạnh đó. EPS cùa vi khuẩn lactic còn có nhiêu tãc dụng tốt đối với sức khỏe người và động vật như hoạt tinh tâng cưởng khả năng miền dịMỚ ĐẤUVi khuân lactic (LAB: Lactic Acid Bacteria) lã nhóm vi khuẩn có lợi đtrợc sử dụng pho biến trên thế giới. Bên cạnh được sư dụng làm giống khơi đ Luận án nghiên cứu điều kiện thu nhận, xác định tính chất và thành phần monosaccharide của exopolysaccharide từ một số chủng thuộc loài lactobacillus plantarum tinh chắt cũng như khả nàng ứng dụng của chúng đang là lĩnh vực đirợc nhiều nhà khoa học quan tâm. Từ những lý do dó. chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài "Nghiên cứu điều kiện thu nhận, xác định tinh chất và thành phần monosaccharide cùa exopolysaccharide từ một so chùng thuộc loài Lactobacillus p Luận án nghiên cứu điều kiện thu nhận, xác định tính chất và thành phần monosaccharide của exopolysaccharide từ một số chủng thuộc loài lactobacillus plantarum lantationĐe tài được thực hiện với các nội dung:1.Xác đinh diều kiên nuôi cấy và thu nhận EPS từ dịch lên men cùa các chúng L. plantation nghiên cứu.2Luận án nghiên cứu điều kiện thu nhận, xác định tính chất và thành phần monosaccharide của exopolysaccharide từ một số chủng thuộc loài lactobacillus plantarum
.Kháo sát một so tính chắt có lợi của các EPS được sinh tòng hợp bới các chung L. plantation nghiên cứu.3.Cung cấp thông tin về cấu trúc cùa EPS thu nMỚ ĐẤUVi khuân lactic (LAB: Lactic Acid Bacteria) lã nhóm vi khuẩn có lợi đtrợc sử dụng pho biến trên thế giới. Bên cạnh được sư dụng làm giống khơi đ Luận án nghiên cứu điều kiện thu nhận, xác định tính chất và thành phần monosaccharide của exopolysaccharide từ một số chủng thuộc loài lactobacillus plantarum an vồ vi khuân lacticỉ. 1.1. Giói thiệu vê ri khuân lacticLAB lã nhừng vi khuân Gram dtrơng, catalase âm linh, sống trong điều kiện hiếu khi hoặc kị khi nghiêm ngặt, không có khả năng tạo bão tử. ĩ.actic acid dtrợc xem như là san phàm cuối cùng trong quá trinh lẽn men carbohydrate cua LAB. Các LAB b Luận án nghiên cứu điều kiện thu nhận, xác định tính chất và thành phần monosaccharide của exopolysaccharide từ một số chủng thuộc loài lactobacillus plantarum ao gôm ca dạng cầu khuân (nhu Lactơcơccus, Vagococcus, Leuconosloc, Pediococcus, Aerococcus, Tetragenococcus, Streptococcus, Enterococcus) và trực khuLuận án nghiên cứu điều kiện thu nhận, xác định tính chất và thành phần monosaccharide của exopolysaccharide từ một số chủng thuộc loài lactobacillus plantarum
ân (nhu Lactobacillus, Carnobacteriutn). Ĩ.AB (dặc biệt lã các chi Lactococcus, Lactobacillus. Leuconosloc. Pediococcus và Streptococcus) từ lâu đà đưMỚ ĐẤUVi khuân lactic (LAB: Lactic Acid Bacteria) lã nhóm vi khuẩn có lợi đtrợc sử dụng pho biến trên thế giới. Bên cạnh được sư dụng làm giống khơi đ Luận án nghiên cứu điều kiện thu nhận, xác định tính chất và thành phần monosaccharide của exopolysaccharide từ một số chủng thuộc loài lactobacillus plantarum át triển mùi thơm và làm chậm sự hư hông. Đây cũng chinh là một trong nhùng kỳ thuật lâu đời nhất được dùng nhu một phượng pháp bao quàn thực phám [25]. Ngày nay, LAB được sử dụng phố biến trong các sán phẩm từ sừa (như pho mát. sửa chua, kefir và bơ sữa), trong sân xuất bánh mi. các sản phàm thịt, Luận án nghiên cứu điều kiện thu nhận, xác định tính chất và thành phần monosaccharide của exopolysaccharide từ một số chủng thuộc loài lactobacillus plantarum bão quăn rau quã. Bên cạnh đó. LAB cũng có nhiều tác động có lợi đen sữc kliòe người sữ dụng. Việc khai thác và sử dụng các chung LAB khác nhau phụ thLuận án nghiên cứu điều kiện thu nhận, xác định tính chất và thành phần monosaccharide của exopolysaccharide từ một số chủng thuộc loài lactobacillus plantarum
uộc vào tính năng probiotic, khà năng sống sót cúa vi khuân trong thực phàm cũng nhu trong dường ruột đôi tirợng sử dụng nham cung cấp che dộ ăn phủ hMỚ ĐẤUVi khuân lactic (LAB: Lactic Acid Bacteria) lã nhóm vi khuẩn có lợi đtrợc sử dụng pho biến trên thế giới. Bên cạnh được sư dụng làm giống khơi đ Luận án nghiên cứu điều kiện thu nhận, xác định tính chất và thành phần monosaccharide của exopolysaccharide từ một số chủng thuộc loài lactobacillus plantarum ơng ky khí tùy tiện hoặc hiểu khí. Chúng là các trực khuân phô bicn nhãl vói 64 loài [251. Lactobacillus thuộc nhóm lẽn men dị hình chinh cua ruột người, có khã nãng song sót tot trong hệ tiêu hóa của con ngirời do dó chủng cũng dirợc sứ dụng dè tạo ra các chè phàm có tiêm năng probiotic.L. plantati Luận án nghiên cứu điều kiện thu nhận, xác định tính chất và thành phần monosaccharide của exopolysaccharide từ một số chủng thuộc loài lactobacillus plantarum on là một loài vi khuân không gây bệnh. Gram dương, không có khà năng di dộng, không sinh bảo tù, khuẩn lạc tròn và trơn, mâu trăng sữa. chúng lên3menLuận án nghiên cứu điều kiện thu nhận, xác định tính chất và thành phần monosaccharide của exopolysaccharide từ một số chủng thuộc loài lactobacillus plantarum
kỵ khí tùy tiện và thường đirợc sử dụng trong bão quăn cãc loại thực phàm lên men. L. plantariim thuộc nhóm vi khuẩn có bộ gen lớn nhắt trong số các MỚ ĐẤUVi khuân lactic (LAB: Lactic Acid Bacteria) lã nhóm vi khuẩn có lợi đtrợc sử dụng pho biến trên thế giới. Bên cạnh được sư dụng làm giống khơi đ Luận án nghiên cứu điều kiện thu nhận, xác định tính chất và thành phần monosaccharide của exopolysaccharide từ một số chủng thuộc loài lactobacillus plantarum [7]. Tính chất đặc trưng duy nhát của L. pỉantarum là khả năng dị hóa arginine và sinh ra NO. L. plantarum không có khà năng phàn giái amino acid nào ngoại trữ tyrosine và arginine. Có đến 6 con đường chuyển hóa arginine khác nhau và đều sinh ra NO. Việc sinh ra NO giúp ngân chặn các vi sinh vật gâ Luận án nghiên cứu điều kiện thu nhận, xác định tính chất và thành phần monosaccharide của exopolysaccharide từ một số chủng thuộc loài lactobacillus plantarum y bệnh như Candida albicans. E. coll. Shigella. Helicobacter pyìori các amip và kí sinh trùng [76]. Bèn cạnh dó. L. plantarum còn có vai trò vô củng qLuận án nghiên cứu điều kiện thu nhận, xác định tính chất và thành phần monosaccharide của exopolysaccharide từ một số chủng thuộc loài lactobacillus plantarum
uan trọng, nó không nhừng chống lại các bệnh nhiễm trùng đường ruột mã còn ngăn chặn sự bám dính của E. coỉì vào màng nhay, lãm giâm độc to do E. collMỚ ĐẤUVi khuân lactic (LAB: Lactic Acid Bacteria) lã nhóm vi khuẩn có lợi đtrợc sử dụng pho biến trên thế giới. Bên cạnh được sư dụng làm giống khơi đ Luận án nghiên cứu điều kiện thu nhận, xác định tính chất và thành phần monosaccharide của exopolysaccharide từ một số chủng thuộc loài lactobacillus plantarum âm cholesterol bang cách phân hủy acid mật. L. plantarum được xem như một loại vaccin sống có khả nâng ứng dụng trong phạm vi ròng.Như vậy. hệ vi khuẩn lactic nói chung và các chủng L. plantation nói riêng có nhiều tinh chất cỏ lợi được ứng dụng rộng rãi trong y dtrợc, công nghệ thực phẩm.1.1.2. Khá Luận án nghiên cứu điều kiện thu nhận, xác định tính chất và thành phần monosaccharide của exopolysaccharide từ một số chủng thuộc loài lactobacillus plantarum i niệm về exopolysaccharide từ vi khuân lacticRất nhiều vi khuẩn có khà năng sinh tồng hợp PS. Các PS cua chúng tạo thành một nhóm lớn polymer sinh họLuận án nghiên cứu điều kiện thu nhận, xác định tính chất và thành phần monosaccharide của exopolysaccharide từ một số chủng thuộc loài lactobacillus plantarum
c cỏ nhiều vai trò khác nhau. Chúng cỏ thể Là một phan của thành tế bào (như p-glucan của nam), là chu chat (periplasmic) bão vệ te bào, Là một chắt dMỚ ĐẤUVi khuân lactic (LAB: Lactic Acid Bacteria) lã nhóm vi khuẩn có lợi đtrợc sử dụng pho biến trên thế giới. Bên cạnh được sư dụng làm giống khơi đ Luận án nghiên cứu điều kiện thu nhận, xác định tính chất và thành phần monosaccharide của exopolysaccharide từ một số chủng thuộc loài lactobacillus plantarum hydroxybutyrate)... [39].Người ta cỏ thề phàn loại PS cùa vi kliuần dựa vào vị trí cua nó trên tế bào [78]. Những PS được tiết ra bèn ngoài mãng te bào được gọi là PS ngoại bão. Neu PS ngoại bão bám chặt vào máng te bào thì được gọi là PS dạng mãng bao (nam trong vùng chu chất). Còn nếu chúng gắn ló Luận án nghiên cứu điều kiện thu nhận, xác định tính chất và thành phần monosaccharide của exopolysaccharide từ một số chủng thuộc loài lactobacillus plantarum ng léo hoặc được tiết hoàn toàn ra mòi trường4thi đirợc gọi lã EPS [ 19], [80]. PS dạng màng bao thường rất khó đẻ tách chiết, tinh che. Đẻ thu nhận cLuận án nghiên cứu điều kiện thu nhận, xác định tính chất và thành phần monosaccharide của exopolysaccharide từ một số chủng thuộc loài lactobacillus plantarum
húng can phải phá vờ tế bào và tách ra các phân đoạn can thiết đè loại bó các tạp chất khác trước khi kết tủa ethanol (EtOH). Trong kin đó. PS ngoại bMỚ ĐẤUVi khuân lactic (LAB: Lactic Acid Bacteria) lã nhóm vi khuẩn có lợi đtrợc sử dụng pho biến trên thế giới. Bên cạnh được sư dụng làm giống khơi đ Luận án nghiên cứu điều kiện thu nhận, xác định tính chất và thành phần monosaccharide của exopolysaccharide từ một số chủng thuộc loài lactobacillus plantarum vật dầu tiên được phát hiện từ giừa thể ky 19. Đó lố dextran, một loại EPS sinh tòng họp từ Leuconostoc mesenteroides, trong rượu vang. Sau đó. nhiều loại EPS khác nhau đà được tim ra. Các nghiên cứu về EPS cho thấy răng chúng là những PS chuỗi dài, phân nhánh với các đơn vi lặp lại cùa các loại dư Luận án nghiên cứu điều kiện thu nhận, xác định tính chất và thành phần monosaccharide của exopolysaccharide từ một số chủng thuộc loài lactobacillus plantarum ờng hoặc chất dẫn xuất đường. Các loại đường chu yếu tham gia cấu tạo nên EPS là gucose (Glc). galactose (Gal) và rhamnose (Rha) với các tỷ lệ khác nhLuận án nghiên cứu điều kiện thu nhận, xác định tính chất và thành phần monosaccharide của exopolysaccharide từ một số chủng thuộc loài lactobacillus plantarum
au [25], [78]. Các liên kết tạo nên bộ khung của EPS thường là liên kết 1,4-?- hay liên kết 1,3-p- và 1,2-a- hay các liên kết 1,6-a- và đây thường là MỚ ĐẤUVi khuân lactic (LAB: Lactic Acid Bacteria) lã nhóm vi khuẩn có lợi đtrợc sử dụng pho biến trên thế giới. Bên cạnh được sư dụng làm giống khơi đ Luận án nghiên cứu điều kiện thu nhận, xác định tính chất và thành phần monosaccharide của exopolysaccharide từ một số chủng thuộc loài lactobacillus plantarum c sư dụng như chất làm độc hoặc tạo gel cho các sán phâin.1.1.3. Cẩu trúc và phân loại exopolysaccharideThành phẩn hỏa học của EPS từ LAB từ làu đă là vấn đề gây nhiều tranh cỗi. Đau tiên. Sundman (1953) và Nilsson (1958) đã cho rang các dạng chất nhờn tữ LAB có bán chất giống protein. Sau đó, một s Luận án nghiên cứu điều kiện thu nhận, xác định tính chất và thành phần monosaccharide của exopolysaccharide từ một số chủng thuộc loài lactobacillus plantarum ố tác giả cho răng các dặc tính nhớt cua sửa lên men lả do một glycoprotein hoặc hỗn hơp carbohydrate - protein phức tạp. Các nhà nghiên cứu khác tiếpLuận án nghiên cứu điều kiện thu nhận, xác định tính chất và thành phần monosaccharide của exopolysaccharide từ một số chủng thuộc loài lactobacillus plantarum
tục tinh chế các exopolymer này và nhận thay chúng giàu carbohydrate. Từ dó, người ta dã có kết luận thống nhất răng các exopolymer từ LAB là các PSGọi ngay
Chat zalo
Facebook