KHO THƯ VIỆN 🔎

Nghiên cứu Kinh dịch - Cấu hình tư tưởng Trung Quốc (Tái bản lần 1): Phần 2

➤  Gửi thông báo lỗi    ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạm

Loại tài liệu:     PDF
Số trang:         342 Trang
Tài liệu:           ✅  ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
 













Nội dung chi tiết: Nghiên cứu Kinh dịch - Cấu hình tư tưởng Trung Quốc (Tái bản lần 1): Phần 2

Nghiên cứu Kinh dịch - Cấu hình tư tưởng Trung Quốc (Tái bản lần 1): Phần 2

588 ■ ĨS. DƯƠNG NGỌC DÙNG -1 Ê ANH MINH53 QUẺ TIỆMThượng quái là Tồn (gió). Hạ quái là cấn (núi). Quẻ có tên là Phong Sơn Tiệm ® ill Wí.QUÁI Từ: TIỆM:

Nghiên cứu Kinh dịch - Cấu hình tư tưởng Trung Quốc (Tái bản lần 1): Phần 2 : NỬ QUY, CÁT, LỢl trinh.» w Ổ .Dịch nghĩa: Quê Tiệm: Con gái vu quy là chuyện tốt lành, đây tà lúc thích hợp đế gieo quê bồi.Giải thích: Trương Thiện

Văn và Hoàng Thọ Kỳ dịch: “Quẻ Tiệm tượng trưng cho sự tiệm tiến, giống như cô gái vu quy về nhà chồng, theo đúng tuần tự các nghi lễ cưới hỏi tlù đư Nghiên cứu Kinh dịch - Cấu hình tư tưởng Trung Quốc (Tái bản lần 1): Phần 2

ợc tốt đẹp, giữ được kiên chính thì có lợi” (Tiệm quái tượng trưng tiệm tiến: thí như nữ tử xuất giá tuần lẻ hành khả hoặc cát tường, lợi ư thủ trì ch

Nghiên cứu Kinh dịch - Cấu hình tư tưởng Trung Quốc (Tái bản lần 1): Phần 2

ính cố m íb & íft * m : * ill # í ỉtì «Wilhelm dịch: Xô gái đi lấy chổng. May mán. Kiên trinh có lợi” (Das Mảdchen wird vcrhcìratct. Heil I Fordcmd is

588 ■ ĨS. DƯƠNG NGỌC DÙNG -1 Ê ANH MINH53 QUẺ TIỆMThượng quái là Tồn (gió). Hạ quái là cấn (núi). Quẻ có tên là Phong Sơn Tiệm ® ill Wí.QUÁI Từ: TIỆM:

Nghiên cứu Kinh dịch - Cấu hình tư tưởng Trung Quốc (Tái bản lần 1): Phần 2 y mán. Quyết định là có lợi” (For the maiden to return is auspicious; beneficial IS to determine). Trương Lập Văn (theo Bạch Thư Chư Dịch) dịch: “Cồ g

ái xuất giá lấy chồng là chuyện may mắn, gieo quẻ bói át có lợi” (Nữ tử xuất giâ tác cát tường, chiêm vấn tắc hữu lợi í Hj WJ £□ tậ, £ fạ] SIIWW-TƯỢNG Nghiên cứu Kinh dịch - Cấu hình tư tưởng Trung Quốc (Tái bản lần 1): Phần 2

: Sơn thượng Hửu mộc, tiệm, quân tử Di CƯ HIỀN ĐỨC. THIEN TUC.KINH D|CH VẢ CẤU HÌNH TưTUỞNG TRUNG QUOC ■ 589*Dfrh nghĩa: Trên núi cỏ cây, tfó b hỉnh t

Nghiên cứu Kinh dịch - Cấu hình tư tưởng Trung Quốc (Tái bản lần 1): Phần 2

uụng quẻ ĨỈAn. Người quân tự xem (ĩoíỉẽ àn ờ nhân đức, làm cho phong hóã (tược tốt hơn.Giải thích: Trưííng Thiện Van và Hoàng Thọ Kỳ dịch: ‘Trên núi c

588 ■ ĨS. DƯƠNG NGỌC DÙNG -1 Ê ANH MINH53 QUẺ TIỆMThượng quái là Tồn (gió). Hạ quái là cấn (núi). Quẻ có tên là Phong Sơn Tiệm ® ill Wí.QUÁI Từ: TIỆM:

Nghiên cứu Kinh dịch - Cấu hình tư tưởng Trung Quốc (Tái bản lần 1): Phần 2 m tiến Quân tử nhân thử trục tiệm tích lũy hiền đức, cải thiện phong tục 1I| HỸE*taẼíếwM«te.3c«»M Wilhelm cũng dịch (ương tự.Sơ LỤC: HổNG TIỆM vu CAN,

TlỂU TỬ, LỆ, HỮU NGÔN, VÒ cữu.ÍƯA:» w M , & & .Dịch nghía: Hào 1, àm: Chim nhọn bay (ten vực iâu, đứa tré (cùng giỏng nhưvịỵ), rít nguy hiếm (nếu rơi Nghiên cứu Kinh dịch - Cấu hình tư tưởng Trung Quốc (Tái bản lần 1): Phần 2

xuống vực), (tì cỏ lời cẦnh CÀO nén khổng có chuyện gì.Giải thích: Trương Thiên Văn và Hoàng Thọ Kỳ d|ch’ “Con chim nhạn lớn bay tà là dọc bờ sông, g

Nghiên cứu Kinh dịch - Cấu hình tư tưởng Trung Quốc (Tái bản lần 1): Phần 2

iống như đứa trè găpnguy hiếm, lại bị mọi người chê nhạo, nhưhg có thể dân dần thoát ra, dừng có nống nảy thì không có lai hại gì” (Đại nhạn phi hành

588 ■ ĨS. DƯƠNG NGỌC DÙNG -1 Ê ANH MINH53 QUẺ TIỆMThượng quái là Tồn (gió). Hạ quái là cấn (núi). Quẻ có tên là Phong Sơn Tiệm ® ill Wí.QUÁI Từ: TIỆM:

Nghiên cứu Kinh dịch - Cấu hình tư tưởng Trung Quốc (Tái bản lần 1): Phần 2 i ± ,ífg 'ã £ị ĩtT Ạ if ; M & #• ít 'iV?- ig Jtm*.Wilhelm dịch:“Con ngỏng trời bay từ từ đến bờ sông, đưa nhỏ gặp nguy hiểm, có người đàm tiếu, không

oó lỗi” (Die Wddgans zieht alImâhlich dem Ufer ZU. Der junge Sohn 1st in Gefahr. Es gibt Gerede. Kein Makel).Shaughnessy (theo Bạch Thư Chu Dịch: Hồng Nghiên cứu Kinh dịch - Cấu hình tư tưởng Trung Quốc (Tái bản lần 1): Phần 2

tiệm vu uyên, tiểu từ lị, hữu ngôn, vô cữu 3 « T «. 'ì' + « W ẩ. í %) dịch: “Con ngỗng trời tiến gần đến vực sâu, vì đưa trẻ nguy hiểm, có lời nói, k

Nghiên cứu Kinh dịch - Cấu hình tư tưởng Trung Quốc (Tái bản lần 1): Phần 2

hông có rắc rối” (The wild goose advances to the depths, for the little son dangerous, there are words, there IS no trouble). Trong Bạch Thư Chu Dịch,

588 ■ ĨS. DƯƠNG NGỌC DÙNG -1 Ê ANH MINH53 QUẺ TIỆMThượng quái là Tồn (gió). Hạ quái là cấn (núi). Quẻ có tên là Phong Sơn Tiệm ® ill Wí.QUÁI Từ: TIỆM:

Nghiên cứu Kinh dịch - Cấu hình tư tưởng Trung Quốc (Tái bản lần 1): Phần 2 đi đến khe suôi, cổ nguy cơ bị ngà xuống nươc, người có kinh nghiệm cảnh cáo, nên không có gì tai hại” (Hồng nhạn590 I TS. DIONC NGOC DỦNG I.Ê ANH MI

NHkinh nhân cảnh cáo, tài một hữu (ai hoạnẠ ifig. /J\ ft Ị|| tKLỤC NH|: HỒNG TIỆM vu BÀN, Ẩm thực hãn hãn, cátAX:&£ÍỉtSĩ, w.Dịch nghía: Hào 2, âmĩ Chỉ Nghiên cứu Kinh dịch - Cấu hình tư tưởng Trung Quốc (Tái bản lần 1): Phần 2

m nhộn bay đến đậu ưén tảng đá, ẩn uống thoái mẩi. Bới được hào nay rắt may mán.Giải thếch: ‘ Hãn hàn” iff iffdo chữ trong Lẻ Ký (Đàn Cung thượng) ché

Nghiên cứu Kinh dịch - Cấu hình tư tưởng Trung Quốc (Tái bản lần 1): Phần 2

p: “Ẩm thực hãn nhĩ' Ố ÍỈ7 ÌW Trịnh Huyền chú "hẫn nhĩ’ là “vé mặt lự đắc” (tự đác mạo sNhĩ Nhã - Thích hỗ giảng “hãn hãn” là “vuivẻ” (hãn, lạc dã iff

588 ■ ĨS. DƯƠNG NGỌC DÙNG -1 Ê ANH MINH53 QUẺ TIỆMThượng quái là Tồn (gió). Hạ quái là cấn (núi). Quẻ có tên là Phong Sơn Tiệm ® ill Wí.QUÁI Từ: TIỆM:

Nghiên cứu Kinh dịch - Cấu hình tư tưởng Trung Quốc (Tái bản lần 1): Phần 2 n tảng đá, ăn uống sung sướng vui vẻt may mán” (Đại nhạn phi hành tiệm tiến vu bàn thạch thượng, an hướng ẩm ihực hòa lạc hoan sướng, cát tường A KỄ í

ĩ ỉg -T te 5 ±, 'ữ %- & £ fc »»♦»,!&íặ). Wilhelm dịch tương tự.Shaughnessy (theo Bạch Thư Chu Dịch: Hồng nhạn vu hân, tửu thực diễn © cát K’TB»® íttìĩ Nghiên cứu Kinh dịch - Cấu hình tư tưởng Trung Quốc (Tái bản lần 1): Phần 2

@ §. (Díu @ cổ nghía là bản Bạch Thư Chu dịch bị khuyết không dọc được chữ này) dịch: “Con ngỗng trời đến bên sườn dốc, rượu thịt tràn đầy, may mắn”

Nghiên cứu Kinh dịch - Cấu hình tư tưởng Trung Quốc (Tái bản lần 1): Phần 2

(The wild goose draws close to the slope, wine and food overflowing, auspicious). Chữờán í®/Mrỉ/(có thể viết với bộ thổ ± hoặc sơn |_b bên ưái) nghĩa

588 ■ ĨS. DƯƠNG NGỌC DÙNG -1 Ê ANH MINH53 QUẺ TIỆMThượng quái là Tồn (gió). Hạ quái là cấn (núi). Quẻ có tên là Phong Sơn Tiệm ® ill Wí.QUÁI Từ: TIỆM:

Nghiên cứu Kinh dịch - Cấu hình tư tưởng Trung Quốc (Tái bản lần 1): Phần 2 iên tự tại ăn uống, như the là may mắn” (Hồng nhan phi đáo liỄu thủy giản đích nhai ngạn, an nhiên tự đắc địa ẩm thực, tắc cát tường ?|J T Ạ M . & & f

t »ilfc & Ă, Bú w |ặ). Từ Tử Hùng cùng dịch tương tự.CỬU TAM: HỔNG TỊỆM vu LỤC, PHU CHINH BAT PHỤC, PHỤ DỰNG BÃT DỤC, HUNG, LỢl NGựKHẤU.AH:KINH DỊCH V Nghiên cứu Kinh dịch - Cấu hình tư tưởng Trung Quốc (Tái bản lần 1): Phần 2

À CẤU H1NH ĨƯTUỞNG TRUNG QUÕC ■ 591 •không nuôi được con, thật lj nguy hiểm, chuyện chỉnh b<ìy giờ lừ để phòng trộm cướp (vì không còn điò ông ở nhà).

Nghiên cứu Kinh dịch - Cấu hình tư tưởng Trung Quốc (Tái bản lần 1): Phần 2

Giải thích: “Lục" pặ Nhĩ Nhã - Thích địa giảng là “cao và bằng phảng" (cao bình viết lục Tf- a ÊẾ). Lục Đức Minh giảng “lục" là “đĩnh cao” (cao chi đỉ

588 ■ ĨS. DƯƠNG NGỌC DÙNG -1 Ê ANH MINH53 QUẺ TIỆMThượng quái là Tồn (gió). Hạ quái là cấn (núi). Quẻ có tên là Phong Sơn Tiệm ® ill Wí.QUÁI Từ: TIỆM:

Nghiên cứu Kinh dịch - Cấu hình tư tưởng Trung Quốc (Tái bản lần 1): Phần 2 ịch: "Chim nhạn lớn bay đến đậu trên đính núi nhỏ, cũng như người chinh phu nơi phương xa không thể trở vồ, người vợ ở nhà không giữ được kiên trinh n

ên đâ có mang, không mặt mũi nào dám nuôi dương cái thai, ùnh thố thật là nguy hiểm Nêu có thể hấp thu chính dạo sử dụng cương mãnh thì có lợi trong v Nghiên cứu Kinh dịch - Cấu hình tư tưởng Trung Quốc (Tái bản lần 1): Phần 2

iệc chống cường đạo” (Đại nhạn plú hành tiệm tiến vu tiểu sơn, uyển như phu quân viễn chinh nhất khứ bất hoàn, the lử thất trinh đác dựng sinh dục vô

Nghiên cứu Kinh dịch - Cấu hình tư tưởng Trung Quốc (Tái bản lần 1): Phần 2

nhan, hữu hung hiểm, nhược năng bẩm chính dung cương, tắc lợi ư để ngự cường khấu A ffl R ỉĩ $r ỈỂ T

588 ■ ĨS. DƯƠNG NGỌC DÙNG -1 Ê ANH MINH53 QUẺ TIỆMThượng quái là Tồn (gió). Hạ quái là cấn (núi). Quẻ có tên là Phong Sơn Tiệm ® ill Wí.QUÁI Từ: TIỆM:

588 ■ ĨS. DƯƠNG NGỌC DÙNG -1 Ê ANH MINH53 QUẺ TIỆMThượng quái là Tồn (gió). Hạ quái là cấn (núi). Quẻ có tên là Phong Sơn Tiệm ® ill Wí.QUÁI Từ: TIỆM:

Gọi ngay
Chat zalo
Facebook