KHO THƯ VIỆN 🔎

Nghiên cứu dược thư quốc gia Việt Nam (Dùng cho tuyến y tế cơ sở): Phần 2

➤  Gửi thông báo lỗi    ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạm

Loại tài liệu:     PDF
Số trang:         543 Trang
Tài liệu:           ✅  ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
 













Nội dung chi tiết: Nghiên cứu dược thư quốc gia Việt Nam (Dùng cho tuyến y tế cơ sở): Phần 2

Nghiên cứu dược thư quốc gia Việt Nam (Dùng cho tuyến y tế cơ sở): Phần 2

526Mục 14: Thuốc dùng để chần đoán14. ỉ Thuốc dể chẩn đoán dùng trong nhãn khoa, 52714.2Thuốc cân quang dùng trong chấn đoán X quang, 52814.1 Thuốc đề

Nghiên cứu dược thư quốc gia Việt Nam (Dùng cho tuyến y tế cơ sở): Phần 2ề chẩn đoán dùng trong nhàn khoa 52714.1 Thuốc đế chấn đoán dùng trong nhãn khoaThông tin chung về sứ dụng thuốc cho mát, xem Mục 21.Fluorescein natri

được dùng đè nhuộm giác mạc giúp phát hiện tôn thương và dị vặt ờ giác mạc.Tropicamid là một amin bậc 3 kháng muscarin có tác dụng tương tự như atrop Nghiên cứu dược thư quốc gia Việt Nam (Dùng cho tuyến y tế cơ sở): Phần 2

in, dược dùng làm thuốc nhò mắt dể Làm giãn dồng tứ và làm liệt cơ mi. Thuốc tác dụng nhanh hơn và ngán hơn atropin: dồng từ giãn 20 - 40 phút sau khi

Nghiên cứu dược thư quốc gia Việt Nam (Dùng cho tuyến y tế cơ sở): Phần 2

dùng và thường kéo dài trong vòng 6 giờ giúp khám đáy mat; liệt cơ mi loi đa sau 30 phút và tác dụng ngan, hoàn toàn hôi phục điêu tiết thông thường

526Mục 14: Thuốc dùng để chần đoán14. ỉ Thuốc dể chẩn đoán dùng trong nhãn khoa, 52714.2Thuốc cân quang dùng trong chấn đoán X quang, 52814.1 Thuốc đề

Nghiên cứu dược thư quốc gia Việt Nam (Dùng cho tuyến y tế cơ sở): Phần 2em.FLUORESCEIN NATR1Tẻn chung quốc tế: 1 luorescein sodium.Dạng thuốc và hàm hrọiig: Dưng dịch nhỏ mắt 1%.Chi định: Phát hiện các ton thương và dị vật

trong mắt.Chống chi dinh: Tránh dùng với kính áp tròng mềm.Thận trọng: Nhìn mờ nhất thời. Khuyên người bệnh không lái xe hoặc đứng mây cho lới khi nh Nghiên cứu dược thư quốc gia Việt Nam (Dùng cho tuyến y tế cơ sở): Phần 2

ìn rò. Mang thai (Phụ lục 2), cho con bú (Phụ lục 3).Liều dùngPhảt hiện các tôn thương \'à dị vật trong mắt: Người lớn và tre em: Nho 1 - 2 giọt đu dê

Nghiên cứu dược thư quốc gia Việt Nam (Dùng cho tuyến y tế cơ sở): Phần 2

nhuộm vùng lòn thương.TROPICAM1DTropicamid Là một dại diện thuốc giàn dồng tứ. Nhiều thuốc khác có the thay thế.Ten chung quốc tế: Tropicamidc.Dạng t

526Mục 14: Thuốc dùng để chần đoán14. ỉ Thuốc dể chẩn đoán dùng trong nhãn khoa, 52714.2Thuốc cân quang dùng trong chấn đoán X quang, 52814.1 Thuốc đề

Nghiên cứu dược thư quốc gia Việt Nam (Dùng cho tuyến y tế cơ sở): Phần 2 xạ).Chống chỉ định: Glôcòm góc dóng hoặc góc tiền phòng hẹp. Quá mẫn với tropicamid. Không dược dùng chế phẩm có chất bảo quàn benzalkonium clorid kh

i người bệnh mang kính áp tròng mềm.528 14.2 Thuốc cân quang dùng trong chân đoán X quangthận trọng tránh quá lieu; tránh lái xe hoặc đứng máy trong v Nghiên cứu dược thư quốc gia Việt Nam (Dùng cho tuyến y tế cơ sở): Phần 2

òng 1 - 2 giờ sau khi gây giàn đồng lừ; thuốc có thề gây tăng nhàn áp; thận trọng khi dùng cho trè nho vì có thế gây một số phân ứng rối loạn TKTW. Tư

Nghiên cứu dược thư quốc gia Việt Nam (Dùng cho tuyến y tế cơ sở): Phần 2

ơng tác thuốc (Phụ lục 1).Liều dùngGáy giãn dồng từ dẻ soi đáy mắt: Người lớn và trẻ em, nhỏ 1 giọt dung dịch 0,5% vào mắt, 15-20 phút trước khi soi.

526Mục 14: Thuốc dùng để chần đoán14. ỉ Thuốc dể chẩn đoán dùng trong nhãn khoa, 52714.2Thuốc cân quang dùng trong chấn đoán X quang, 52814.1 Thuốc đề

Nghiên cứu dược thư quốc gia Việt Nam (Dùng cho tuyến y tế cơ sở): Phần 2húc xạ mắt: Người lớn và tre em, nhỏ 1 - 2 giọt dung dịch 1%, 5 phút sau nhấc lại. Khám sau 30 phút kê lừ lần nhó thuốc thứ 2. Neu trong vỏng 20 - 30

phút sau khi nhó thuốc mà người bệnh chưa dược thăm khám thì cằn nhò them 1 giọt thuốc dể kéo dài tác dụng.Tác dụng khống mong muốn: Nhải thời có cám Nghiên cứu dược thư quốc gia Việt Nam (Dùng cho tuyến y tế cơ sở): Phần 2

giác châm đốt và lăng nhàn áp. Neu dùng kéo dài: Kích ứng tại chồ, sung huyết, phù nề và viêm kết mạc.Quá lieu và xír trí: Ngộ dộc toàn thân có the xà

Nghiên cứu dược thư quốc gia Việt Nam (Dùng cho tuyến y tế cơ sở): Phần 2

y ra khi nhỏ mắt, nhất là ờ tie cm. Bicu hiện: Dò bừng mặt, khò da (phát ban ờ tre em), nhìn mờ, mạch nhanh và không đều, sốt, trướng bụng ờ tre em, c

526Mục 14: Thuốc dùng để chần đoán14. ỉ Thuốc dể chẩn đoán dùng trong nhãn khoa, 52714.2Thuốc cân quang dùng trong chấn đoán X quang, 52814.1 Thuốc đề

Nghiên cứu dược thư quốc gia Việt Nam (Dùng cho tuyến y tế cơ sở): Phần 2uốc cản quang dùng trong chân đoán X quangThuốc cán quang cần thiết de làm hiện rò cấu trúc của mô mềm như mạch máu, dạ dày, quai ruột và các khoang t

rong cơ the, nếu không có thuốc này thì chụp X quang thòng thường không the nhìn thấy dược. Tất cà các thuốc trong nhóm nãy đều chửa các nguyên tố cỏ Nghiên cứu dược thư quốc gia Việt Nam (Dùng cho tuyến y tế cơ sở): Phần 2

nguyên tư lượng cao (kim loại và iod), hấp thu râl khác nhau một lượng lia X so với mò mềm xung quanh, do dó làm hiện rò các cấu trúc tiếp xúc với X q

Nghiên cứu dược thư quốc gia Việt Nam (Dùng cho tuyến y tế cơ sở): Phần 2

uang trên hình chụp.Bari s 111 fat là một muối kim loại không lan trong nước dùng trong thăm khám X quang ong tiêu hóa, được dùng từ rat làu. Thuốc kh

526Mục 14: Thuốc dùng để chần đoán14. ỉ Thuốc dể chẩn đoán dùng trong nhãn khoa, 52714.2Thuốc cân quang dùng trong chấn đoán X quang, 52814.1 Thuốc đề

Nghiên cứu dược thư quốc gia Việt Nam (Dùng cho tuyến y tế cơ sở): Phần 2g trong kỹ thuật can quang đem hoặc kép hoặc chụp cal lớp vi linh. I rong chụp càn quang kép (double-contrast), khí được đưa vào đường tiêu hóa bàng14

.2Thuốc càn quang dùng trong chẩn đoán X quang 5291 rong các loại cản quang, can quang monome có một vòng benzen gan 3 nguyên tù iod, còn càn quang di Nghiên cứu dược thư quốc gia Việt Nam (Dùng cho tuyến y tế cơ sở): Phần 2

me có hai vòng benzen gắn 6 nguycn tú iod. về diện tích, có hai dạng can quang là dạng ion hỏa và dạng không ion hóa. Loại ion hóa phàn ly trong nước

Nghiên cứu dược thư quốc gia Việt Nam (Dùng cho tuyến y tế cơ sở): Phần 2

thành các phần từ mang diện tích gọi là cation và anion. Các phần tứ mang điện tích dương (cation) có thê là ion natri hoặc meglumin, các phan tư mang

526Mục 14: Thuốc dùng để chần đoán14. ỉ Thuốc dể chẩn đoán dùng trong nhãn khoa, 52714.2Thuốc cân quang dùng trong chấn đoán X quang, 52814.1 Thuốc đề

Nghiên cứu dược thư quốc gia Việt Nam (Dùng cho tuyến y tế cơ sở): Phần 2óa ít gày ra các phan ứng có hại nặng khi tiêm vào cơ thê nhưng hiện giá thành cao hon loại ion hóa. Yêu cầu quan trọng nhất cua thuốc là phai hap thu

tia X hiệu quá, đưa vào được trong vùng cơ thê cần hiện hình, và an toàn, không độc. Đối với thuốc có iod, tính cán quang chi phụ thuộc vào nông dộ i Nghiên cứu dược thư quốc gia Việt Nam (Dùng cho tuyến y tế cơ sở): Phần 2

od, nhưng tác dụng không mong muốn phụ thuộc chù yếu vào áp suất thẳm thấu; thuốc dung nạp tốt hơn khi áp suất tham thấu thấp. Sự phân bố cùa thuốc tr

Nghiên cứu dược thư quốc gia Việt Nam (Dùng cho tuyến y tế cơ sở): Phần 2

ong cơ the phụ thuộc vào dược dộng học và dặc tính lý học của thuốc.Thuốc cản quang monomc ion - hóa, như amidotrizoat (còn gọi là diatrizoat) thường

526Mục 14: Thuốc dùng để chần đoán14. ỉ Thuốc dể chẩn đoán dùng trong nhãn khoa, 52714.2Thuốc cân quang dùng trong chấn đoán X quang, 52814.1 Thuốc đề

Nghiên cứu dược thư quốc gia Việt Nam (Dùng cho tuyến y tế cơ sở): Phần 2ví dụ adỉpiodou hoặc mcglumin iotroxat), hoặc thuốc cản quang monome không ion - hóa (ví dụ iohexol). ỉhuốc càn quang dime không ion - hóa, như iodixa

nol, cùng có tý lệ can quang trên áp suất thâm than tot nhất; tuy vậy, các thuốc này có độ nhớt cao hon, có thê khó dùng và phàn bố khó hon khi vào co Nghiên cứu dược thư quốc gia Việt Nam (Dùng cho tuyến y tế cơ sở): Phần 2

- thê.Thuốc can quang dầu là nhùng ethylester gan iod của các acid béo trong dầu cày thuốc phiện. Thuốc càn quang dầu dùng trong chụp bao rê thần kinh

Nghiên cứu dược thư quốc gia Việt Nam (Dùng cho tuyến y tế cơ sở): Phần 2

, chụp tùy sống, chụp từ cung, vòi trứng, hiện nay dà dược thay the bằng thuốc cân quang tan trong nước; chi còn dùng thuốc càn quang dầu sicu lỏng dê

526Mục 14: Thuốc dùng để chần đoán14. ỉ Thuốc dể chẩn đoán dùng trong nhãn khoa, 52714.2Thuốc cân quang dùng trong chấn đoán X quang, 52814.1 Thuốc đề

Nghiên cứu dược thư quốc gia Việt Nam (Dùng cho tuyến y tế cơ sở): Phần 2quang iod có thê Là tòng hợp của 3 yểu tố: Dộc tính hóa học của thuốc, độc tính do áp suất thâm thau cao của dung dịch và độc tính do gày mất cân bang

ion. Do đó, nên chọn các dung dịch càn quang iod liêm, có áp suất thâm thau thấp, gần với áp suất thâm thau cùa cơ thê và thuốc can quang dạng không Nghiên cứu dược thư quốc gia Việt Nam (Dùng cho tuyến y tế cơ sở): Phần 2

ion hóa khi sư dụng cho bệnh nhân có nguy cơ cao bị tác dụng không mong muon.Amidotrizoat có áp suất thâm thau cao, là dung dịch ưu trương nên tý lệ g

Nghiên cứu dược thư quốc gia Việt Nam (Dùng cho tuyến y tế cơ sở): Phần 2

ây ADR cao. Độ thâm thau có thê giam xuống mà không làm giam độ càn quang nếu ta dùng chất càn quang dime (ioxaglat), có số nguyên lư iod gắp dôi tron

526Mục 14: Thuốc dùng để chần đoán14. ỉ Thuốc dể chẩn đoán dùng trong nhãn khoa, 52714.2Thuốc cân quang dùng trong chấn đoán X quang, 52814.1 Thuốc đề

526Mục 14: Thuốc dùng để chần đoán14. ỉ Thuốc dể chẩn đoán dùng trong nhãn khoa, 52714.2Thuốc cân quang dùng trong chấn đoán X quang, 52814.1 Thuốc đề

Gọi ngay
Chat zalo
Facebook