Địa chất cấu tạo và vẽ bản đồ địa chất phần 2
➤ Gửi thông báo lỗi ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạmNội dung chi tiết: Địa chất cấu tạo và vẽ bản đồ địa chất phần 2
Địa chất cấu tạo và vẽ bản đồ địa chất phần 2
CHƯƠNG 12THỂ NẰM CỦA ĐÁ XÂM NHẬPCác đá xâm nhập phát triển đặc hiệt rộng rải trong vỏ Trái Đất. Chúng phân bố trong các miền uốn nếp và đóng một vai t Địa chất cấu tạo và vẽ bản đồ địa chất phần 2 trò quan trọng trong cấu trúc móng cd sỏ của miền nền.Theo điểu kiện thành tạo. các thê xám nhập được chia thành 5 nhóm chính. Trong các phức hệ uốn nếp cô Tiền Cambn tạo nèn các khiên kết tinh và móng cơ sờ của miền nền phô’ biến rộng rài các khối granit lớn mà quá trình granit hoá dóng vai trò cơ Địa chất cấu tạo và vẽ bản đồ địa chất phần 2 bán trong việc thành tạo các khối này.Trong các công trình uốn nếp Paleozoi, Mesozoi và Anpi phát triển các xâm nhập thê nên. Trong da sô trường hợp cĐịa chất cấu tạo và vẽ bản đồ địa chất phần 2
húng được thành lạo d độ sâu lỏn trong điều kiện macma nguội lạnh từ từ và tạo ra các đá có kiến trúc toàn tinh, kiến trúc hạt lớn và hạt trung bình.NCHƯƠNG 12THỂ NẰM CỦA ĐÁ XÂM NHẬPCác đá xâm nhập phát triển đặc hiệt rộng rải trong vỏ Trái Đất. Chúng phân bố trong các miền uốn nếp và đóng một vai t Địa chất cấu tạo và vẽ bản đồ địa chất phần 2 n chúng có kiến trúc hạt mịn và nhỏ.Nhóm thứ tư là những thê xâm nhập có kích thước nhỏ, chúng bao gồm các đá xâm nhập nông và đá phun trào, nguồn gô'c có liên quan với các quá trình núi lứa. Chúng dược hình thành trong các kênh dẫn mà theo đó macma trào ra mặi dất khi núi lừa phun hoặc lấp đây các Địa chất cấu tạo và vẽ bản đồ địa chất phần 2 kênh mà không có hên quan gì với mật đất.Nhóm cuối cùng là các thể tường và các mạch xám nhập.12.1. HÌNH DẠNG CỦA CẢC THÊ XÀM NHẬPCác đá xám nhập tạoĐịa chất cấu tạo và vẽ bản đồ địa chất phần 2
thành các thổ có nhiều hình dạng khác nhau. Dưới (láy chúng ta sẻ mó tã một số dạng phổ biến nhất.Thê nền (batolit). (’ác khối đá xám nhập lớn VỚI diêCHƯƠNG 12THỂ NẰM CỦA ĐÁ XÂM NHẬPCác đá xâm nhập phát triển đặc hiệt rộng rải trong vỏ Trái Đất. Chúng phân bố trong các miền uốn nếp và đóng một vai t Địa chất cấu tạo và vẽ bản đồ địa chất phần 2 thành phấn khác như: granôdiôrit, diôrit. xiênit hoặc gabrô thường tập trung ờ phần rìa vã phần tiếp xúc cùa chúng.Mặt trên cùa thô nền thường có dạng uốn lượn thoai thoái và bị phá húy bời các khôi nhỏ dạng vòm với hình dạng khác nhau (hình 12.1).1 14Hình 12.1 (ìmntt bitflit (Tb.ro V Enions)Mạt bên Địa chất cấu tạo và vẽ bản đồ địa chất phần 2 cùa các thê nến có cấu tạo rất khác nhau Thường chúng nghiêng từ trung tám ra phía ngoài cua khôi, tuy nhiên ta cùng gặp các khôi có mạt bón thảng dưĐịa chất cấu tạo và vẽ bản đồ địa chất phần 2
ng hoặc nghiêng vào tâm cùa chúng.Câu tạo mặt dưới của thê nén chưa dược rõ ràng. Nhiều tài liệu địa vạt lý dã (•111 ra ràng kích thước thÀng dứng củaCHƯƠNG 12THỂ NẰM CỦA ĐÁ XÂM NHẬPCác đá xâm nhập phát triển đặc hiệt rộng rải trong vỏ Trái Đất. Chúng phân bố trong các miền uốn nếp và đóng một vai t Địa chất cấu tạo và vẽ bản đồ địa chất phần 2 dần vế phía dưới. Như vậy. các thê nón hoặc là có dạng một cái bánh mì to hình tròn với kênh dẫn xuất phát lừ phẩn trung tâm ó mật dáy cùa khối (thô nền kiêu trung tâm), hoặc là dạng lưỡi với kênh dẫn xuất phai từ bên hòng (the nền kiểu khe nứt). Bán thán thê nến là một thê xám nhập rộng lỏn nằm ỡ p Địa chất cấu tạo và vẽ bản đồ địa chất phần 2 hía bên hoặc bên trên kênh dần (hình 12.2)./ //Hình 12.2 Mát cắt ngang ly tường cùa các khôi xàm nhập kiêu khe nứt (Ị) t-à kiêu trung tâm (ThcoA.Địa chất cấu tạo và vẽ bản đồ địa chất phần 2
E. Mikhailov, 1973)A • khôi xâm nhập. B • đá vây quanh, c • kênh dẫn. 1 • các dá cùa phảntrung tãm khôi. 2 • các phán ria khỏi. 3 - các dã cùa dữi nộiCHƯƠNG 12THỂ NẰM CỦA ĐÁ XÂM NHẬPCác đá xâm nhập phát triển đặc hiệt rộng rải trong vỏ Trái Đất. Chúng phân bố trong các miền uốn nếp và đóng một vai t Địa chất cấu tạo và vẽ bản đồ địa chất phần 2 xâm nhập. Trên binh dó tông quát hơn thường những dấu vết tác dộng cơ học cua maema lên dá vây quanh thế hiện rò rệt. Diếu dó the hiện trong sự uốn cong cùa trục nếp uốn song song với ranh giới các mặt sườn thê nền. trong sự xuất hiện các dứt gãy và những biên dang khác nói lẽn sự dịch chuyên của cá Địa chất cấu tạo và vẽ bản đồ địa chất phần 2 c dá về các phía và hướng lên trên. (’an nhận thây rang ớ gần chỗ tiếp xúc VỚI các thê nến có mặt trên và dưới thoai1 15thoái thi những hiện tượng trêĐịa chất cấu tạo và vẽ bản đồ địa chất phần 2
n không quan sát dược, (’ác phức hệ uốn nếp như bị macma nung chày ra nhưng không phá húy hưởng và cấu trúc chung cùa chúng.Dốn nay vần chưa giãi quyếCHƯƠNG 12THỂ NẰM CỦA ĐÁ XÂM NHẬPCác đá xâm nhập phát triển đặc hiệt rộng rải trong vỏ Trái Đất. Chúng phân bố trong các miền uốn nếp và đóng một vai t Địa chất cấu tạo và vẽ bản đồ địa chất phần 2 nhạn ba quan diem. Một quan diêm cho rang khoáng không gian mà hình thành các thê nển là do đá mái bị sụp xuống. Các vật liệu vô vụn cua dá mái rơi vào khối macma đang dáng lên. chìm vào trong dó và dần dần bị hòa tan. Theo giâ thuyết thử hai thì các đá bị macnia dồng hóa, do sự hòa tan các dá váy Địa chất cấu tạo và vẽ bản đồ địa chất phần 2 quanh ó chỗ tiếp xúc với the nền tạo ra các dá xâm nhập Lại (hỗn nhiễm) khác nhau Cuối cùng, quan diem thư ba cho rÀng khi macma xuyên vào vó Trãi DátĐịa chất cấu tạo và vẽ bản đồ địa chất phần 2
. nó làm cho một khoảng diện tích lớn bị nâng lên nhưng không phá húy các cấu tạo riêng biệt và các thê nến tạo thành nàm ỡ giửa các phức hệ đá. Các pCHƯƠNG 12THỂ NẰM CỦA ĐÁ XÂM NHẬPCác đá xâm nhập phát triển đặc hiệt rộng rải trong vỏ Trái Đất. Chúng phân bố trong các miền uốn nếp và đóng một vai t Địa chất cấu tạo và vẽ bản đồ địa chất phần 2 giã thiết rang sự thành tạo granit thế nền là do các (lá trầm tích bị biến dối ngay lại chỗ bởi các dung dịch và hơi nước dưới sâu.Dưới dây sẽ trình bày bô sung về cơ chế thành tạo các thê nến.Sự phát triển các dửt gây sâu tháng đứng trong vó Trái Đất tạo diếu kiện thuận lợi cho các nguồn macma di Địa chất cấu tạo và vẽ bản đồ địa chất phần 2 chuyên theo chúng đi lên phía trên. Khi lên đèn các dới trên cúa vỏ Trái Đất, trong điều kiện thay đôi áp suất ngoài và mất di các thành phần chất bócĐịa chất cấu tạo và vẽ bản đồ địa chất phần 2
. macma trỏ nên nhót hơn. Sự mất khí và nguội lạnh làm cho macma cứng lại và tạo ra ớ đầu trên kênh dẫn một cái "nap". Nắp dược thành tạơ dã cản trờ sCHƯƠNG 12THỂ NẰM CỦA ĐÁ XÂM NHẬPCác đá xâm nhập phát triển đặc hiệt rộng rải trong vỏ Trái Đất. Chúng phân bố trong các miền uốn nếp và đóng một vai t Địa chất cấu tạo và vẽ bản đồ địa chất phần 2 iếp tục và chúng được bơm vào khoảng không gian bên dưới "nap" không thê di chuyển lên phía trên dược. Các khôi macma nóng chây bát dầu lan truyền về mọi phía bên dưới nấp, mờ rộng ra tạo thành hình nấm và thót dần về phía dưới cho đến khi bàng kích thước cúa kênh dẫn. Hoàn loàn có thè giã thiết ran Địa chất cấu tạo và vẽ bản đồ địa chất phần 2 g sự nó ra dưới dạng hình nấm ỏ phồn trên cùa khối xâm nháp kéo theo sự dịch chuyến về các phía của đá váy quanh và làm đồng hoá một phấn các dá ấy. TĐịa chất cấu tạo và vẽ bản đồ địa chất phần 2
rong một sô trường hợp riêng biệt, diều dó tạo diếu kiện dê bơm macma không nhừng chi vào bên dưới mà cà bên trên và bên hòng các nắp. (’ác khe hổng ờCHƯƠNG 12THỂ NẰM CỦA ĐÁ XÂM NHẬPCác đá xâm nhập phát triển đặc hiệt rộng rải trong vỏ Trái Đất. Chúng phân bố trong các miền uốn nếp và đóng một vai t Địa chất cấu tạo và vẽ bản đồ địa chất phần 2 gang dọc theo các dứt gày sâu thang dứng có bề mật cong.Thể cán (Stok). Các thê xâm nhập có dạng hình tròn hoặc kéo dài mà có diện tích lộ trên mật dâì nhó hơn 100 km" dược gọi là thê cán. Các thô cán tạo nên nhừng khôi dộc lập thì có dặc diêm cấu trúc giống như thê nền. Thường thế cán là nhửng nhán Địa chất cấu tạo và vẽ bản đồ địa chất phần 2 h tách tư các thế nền dưới dạng vòm và dạng dinh trên mái cua thê nền.146Thê nám (l.ackoht). (’ác thó hĩnh nãìn VỚI kích thước nhó (dường kính tữ 3 •Địa chất cấu tạo và vẽ bản đồ địa chất phần 2
6 km) nam chinh hợp VÓI mạt phán lóp của da vâv quanh duực gọi là thế nám Thó nam la dạng nam phó biến cua cái" xám nhập nóng. Chung dược thành lạo doCHƯƠNG 12THỂ NẰM CỦA ĐÁ XÂM NHẬPCác đá xâm nhập phát triển đặc hiệt rộng rải trong vỏ Trái Đất. Chúng phân bố trong các miền uốn nếp và đóng một vai t Địa chất cấu tạo và vẽ bản đồ địa chất phần 2 marina va thường bị uón cong theo chu vi cua thê nấm. Chieu cao cua các the nam t huống nho hơn chiểu dãi nám ngang < tia chung, còn chiếu dàv till bị giam di vẽ phía ria Sụ thành lạo các the nam thường xẩv ra ơ phẩn trên cùa vo Trái Bất.Hình 12.3. Cãc thê nấm (Theo M Billings)Cỡc điapia macma. Bia Địa chất cấu tạo và vẽ bản đồ địa chất phần 2 piạ macma là một loại xâm nhập nông. Chúng đặc trưng bói dạng ống kéo dài hoác dáng quá lê trên binh dồ va trong mài cat. kích thước tuông dôi nho (từĐịa chất cấu tạo và vẽ bản đồ địa chất phần 2
vãi chục mét dén vài kilômél) vã liêp xúc xuyên cat vói da váy quanh. Khi (hành tạo, các diapia macma làm xuất hiện các dữt gày và sự vò nhàu mạnh mẽCHƯƠNG 12THỂ NẰM CỦA ĐÁ XÂM NHẬPCác đá xâm nhập phát triển đặc hiệt rộng rải trong vỏ Trái Đất. Chúng phân bố trong các miền uốn nếp và đóng một vai t Địa chất cấu tạo và vẽ bản đồ địa chất phần 2 âm nhập có hình dạng như cãi dĩa vã nam chinh hợp với đá vây quanh được gọi là thê chậu, ('ác thê chậu chu yếu được tạo nên bói các đá mafic, siêu mafic và các đá kiềm. Kích thước của các the chậu rát khác nhau, ('húng tạo nên các via nhó và những the rộng hàng trăm kilômét t heo chiểu ngang, ví dụ Địa chất cấu tạo và vẽ bản đồ địa chất phần 2 thể chậu Busvenda có chiều dài gần 300km (hình 12.5).CHƯƠNG 12THỂ NẰM CỦA ĐÁ XÂM NHẬPCác đá xâm nhập phát triển đặc hiệt rộng rải trong vỏ Trái Đất. Chúng phân bố trong các miền uốn nếp và đóng một vai tGọi ngay
Chat zalo
Facebook