Công nghệ sản xuất polyurethan (10 điểm đại học bách khoa)
➤ Gửi thông báo lỗi ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạmNội dung chi tiết: Công nghệ sản xuất polyurethan (10 điểm đại học bách khoa)
Công nghệ sản xuất polyurethan (10 điểm đại học bách khoa)
MỤC LỤC(Document title]Nhóm 6: Công nghệ sàn xuất Polyurethane1[Document title]MỜ ĐÀUPolyurethane - PU được (õng hợp cừ diisocyanate và polyols cùng v Công nghệ sản xuất polyurethan (10 điểm đại học bách khoa) với chất xúc (ác và một số các chât phụ gia khác.Tùy thuộc vào các isocyanate khác nhau và thành phần polyol có thế tạo ra nhiều loại vật liệu polyurethane khác nhau nhu’ flexible foam (mút xõp mềm), semi-rigid foam (mút xốp bán cứng), rigid foam (mút xốp cứng) và elastomer (sợi đàn hồi), sơn phủ bề Công nghệ sản xuất polyurethan (10 điểm đại học bách khoa) mặt, chất kết dính.Trên thế giới, polyurethane được sừ dụng rất rộng rãi trong công nghiệp và trong đời sống.Quá trình sàn xuất polyurethane đóng vaiCông nghệ sản xuất polyurethan (10 điểm đại học bách khoa)
trò quan trọng trong công nghiệp hóa chãt, tạo ra nhiều sàn phãm có chất lượng tốt phục vụ đời sống và công nghiệp, góp phân phát triên kinh tế đất nMỤC LỤC(Document title]Nhóm 6: Công nghệ sàn xuất Polyurethane1[Document title]MỜ ĐÀUPolyurethane - PU được (õng hợp cừ diisocyanate và polyols cùng v Công nghệ sản xuất polyurethan (10 điểm đại học bách khoa) được tạo thành từ phản ứng trùng hợp giừa diol và diisocyanate:Do đó, tính chất cùa polyurethane được đặc trưng bời sự lặp lại cùa nhóm:Sự đa dạng của monome góp phân tạo nên sự đa dạng của của các sản phẩm như: flexible foam (mút xõp mềm), semi-rigid foam (mút xốp bán cúng), rigid foam (mút xốp cứn Công nghệ sản xuất polyurethan (10 điểm đại học bách khoa) g) và elastomer (sợi đàn hôi), sơn phủ bê mặt, chất kẽt dính.Xúc tác: Stannous Octoate: Tin(II) 2 - ethylhexanoateCơ chê phản ứng (3]:Vai trò: đẩy nhaCông nghệ sản xuất polyurethan (10 điểm đại học bách khoa)
nh tốc độ phàn ứng hình thành urethaneNhóm 6: Công nghệ sản xuãt Polyurethane3(Document title)Cơ chế tác dụng cùa xúc tác được khảo sát bâng cách kiếmMỤC LỤC(Document title]Nhóm 6: Công nghệ sàn xuất Polyurethane1[Document title]MỜ ĐÀUPolyurethane - PU được (õng hợp cừ diisocyanate và polyols cùng v Công nghệ sản xuất polyurethan (10 điểm đại học bách khoa) ức Otto Bayer, được biết đẽn như là "cha đẻ" của polyurethane cùng với đông nghiệp tại phòng thí nghiệm IG Farnen, Leverkusen, Đức, đà phát hiện ra phân ứng trùng hợp giừa diisocyanate và diol với sự có mặt của một chãt xúc tác tạo thành polyurethane, phàn úìig được tiến hành trong điều kiện không c Công nghệ sản xuất polyurethan (10 điểm đại học bách khoa) ó sự hình thành các sản phẩm phụ không mong muốn.Trong chiến tranh thế giới lần thứ II, polyurethane được sừ dụng ờ quy mô nhò, dùng làm lớp phủ cho mCông nghệ sản xuất polyurethan (10 điểm đại học bách khoa)
áy bay.Đến năm 1952, polyisocyanates trờ nên phố biến trên thị trường.Năm 1954, sàn phãm mút xổp thương mại đầu tiên được sàn xuất dựa trên nguyên liệMỤC LỤC(Document title]Nhóm 6: Công nghệ sàn xuất Polyurethane1[Document title]MỜ ĐÀUPolyurethane - PU được (õng hợp cừ diisocyanate và polyols cùng v Công nghệ sản xuất polyurethan (10 điểm đại học bách khoa) ợc sừ dụng đẽ sàn xuất các loại mút xốp cứng, cao su và vật liệu đàn hồi.Năm 1956, sàn phãm polyether polyol thương mại đầu tiên (poly tetramethylene ether glycol), được hãng DuPont giới thiệu bằng cách trùng hợp tetrahydrofuran.Nhóm 6: Công nghệ sản xuất Polyurethane4 Công nghệ sản xuất polyurethan (10 điểm đại học bách khoa) MỤC LỤC(Document title]Nhóm 6: Công nghệ sàn xuất Polyurethane1[Document title]MỜ ĐÀUPolyurethane - PU được (õng hợp cừ diisocyanate và polyols cùng vGọi ngay
Chat zalo
Facebook