KHO THƯ VIỆN 🔎

(LUẬN án TIẾN sĩ) NGHIÊN cứu PHÂN LOẠI mô BỆNH học UNG THƯ BIỂU mô PHỔI THEO WHO 2004 và IASLC ATS ERS 2011 có sử DỤNG dấu ấn hóa mô MIỄN DỊCH

➤  Gửi thông báo lỗi    ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạm

Loại tài liệu:     PDF
Số trang:         142 Trang
Tài liệu:           ✅  ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
 













Nội dung chi tiết: (LUẬN án TIẾN sĩ) NGHIÊN cứu PHÂN LOẠI mô BỆNH học UNG THƯ BIỂU mô PHỔI THEO WHO 2004 và IASLC ATS ERS 2011 có sử DỤNG dấu ấn hóa mô MIỄN DỊCH

(LUẬN án TIẾN sĩ) NGHIÊN cứu PHÂN LOẠI mô BỆNH học UNG THƯ BIỂU mô PHỔI THEO WHO 2004 và IASLC ATS ERS 2011 có sử DỤNG dấu ấn hóa mô MIỄN DỊCH

1ĐẠT VÁN ĐÈUng thư phôi là bệnh lý ác (inh thường gặp nhất và là nguyên nhân gây lử vong hàng đầu do ung thư trên thề giói, vói khoảng 1,3 triệu ca mớ

(LUẬN án TIẾN sĩ) NGHIÊN cứu PHÂN LOẠI mô BỆNH học UNG THƯ BIỂU mô PHỔI THEO WHO 2004 và IASLC ATS ERS 2011 có sử DỤNG dấu ấn hóa mô MIỄN DỊCHới mắc trong năm 2003. o Việt Nam. theo Nguyền Bá Đức và cộng sự. năm 2006, ung thư phế quân - phôi chiếm 20% trong tông so các ung thư, Là ung thư ph

ò biến nhất ờ nam giới và đứng hàng thử ba trong số các ung (hư ở nừ giới sau ung thư vú và ung thư dạ dày [1]. Tần suất chung cua bệnh trên thế giới (LUẬN án TIẾN sĩ) NGHIÊN cứu PHÂN LOẠI mô BỆNH học UNG THƯ BIỂU mô PHỔI THEO WHO 2004 và IASLC ATS ERS 2011 có sử DỤNG dấu ấn hóa mô MIỄN DỊCH

ngày càng tảng Till thời diêm phát hiện được bênh, chi có 20% bênh nhân bi ung thư phế quan - phôi có biêu hiện tại chồ. 25% bênh nhân đà có biêu hiện

(LUẬN án TIẾN sĩ) NGHIÊN cứu PHÂN LOẠI mô BỆNH học UNG THƯ BIỂU mô PHỔI THEO WHO 2004 và IASLC ATS ERS 2011 có sử DỤNG dấu ấn hóa mô MIỄN DỊCH

lan rộng đen các hạch bạch huyết khu vực. và 55% bệnh nhân đà có nhùng biêu hiên di căn xa. Hiên nay. tỷ lệ sống sót cũa ung thư phế quàn - phổi sau

1ĐẠT VÁN ĐÈUng thư phôi là bệnh lý ác (inh thường gặp nhất và là nguyên nhân gây lử vong hàng đầu do ung thư trên thề giói, vói khoảng 1,3 triệu ca mớ

(LUẬN án TIẾN sĩ) NGHIÊN cứu PHÂN LOẠI mô BỆNH học UNG THƯ BIỂU mô PHỔI THEO WHO 2004 và IASLC ATS ERS 2011 có sử DỤNG dấu ấn hóa mô MIỄN DỊCHân đoán ban đầu của ung thư phế quan - phôi hay nhẩm vói các bệnh phổi phê quan khác Bệnh thường được phát hiên ơ giai đoạn muộn, ánh hưởng nhiều dến

khã năng điều trị và chất lượng sống của bệnh nhân. Chân đoán ung thư phôi dựa trên các triệu chứng Lâm sàng. X quang phôi chi có vai trò định hướng c (LUẬN án TIẾN sĩ) NGHIÊN cứu PHÂN LOẠI mô BỆNH học UNG THƯ BIỂU mô PHỔI THEO WHO 2004 và IASLC ATS ERS 2011 có sử DỤNG dấu ấn hóa mô MIỄN DỊCH

ho chân đoán. Chân đoán mô bệnh học giúp chẩn đoán xác định, phân loại được một so typ mô bệnh học cúa ung thư phế quàn - phôi, tuy nhiên trong một so

(LUẬN án TIẾN sĩ) NGHIÊN cứu PHÂN LOẠI mô BỆNH học UNG THƯ BIỂU mô PHỔI THEO WHO 2004 và IASLC ATS ERS 2011 có sử DỤNG dấu ấn hóa mô MIỄN DỊCH

trường hop chưa phàn biệt được typ và dưới typ mò học, chưa đánh giá được sự tiến triền và tiên lượng của bệnh. Mặc khác, do hình anh vi thề trong un

1ĐẠT VÁN ĐÈUng thư phôi là bệnh lý ác (inh thường gặp nhất và là nguyên nhân gây lử vong hàng đầu do ung thư trên thề giói, vói khoảng 1,3 triệu ca mớ

(LUẬN án TIẾN sĩ) NGHIÊN cứu PHÂN LOẠI mô BỆNH học UNG THƯ BIỂU mô PHỔI THEO WHO 2004 và IASLC ATS ERS 2011 có sử DỤNG dấu ấn hóa mô MIỄN DỊCHuật hiện đại cũng như hiếu biết của chúng ta để có (hể đưa ra các chân đoán chinh xác hơn về bênh học ung thư nói chung và ung thư phôi nói riêng, cùn

g như phan ánh được tiên lương bênh.Song song với việc chân đoán bệnh học ở mức độ (ế bào. việc điều trị2các bệnh ung (hư nói chung và bệnh ung (hư ph (LUẬN án TIẾN sĩ) NGHIÊN cứu PHÂN LOẠI mô BỆNH học UNG THƯ BIỂU mô PHỔI THEO WHO 2004 và IASLC ATS ERS 2011 có sử DỤNG dấu ấn hóa mô MIỄN DỊCH

òi nói riêng hiện nay đang có xu hướng điều trị tận gốc hay điều trị đích. Việc điều trị này cần thiết phái dựa vào các chân đoán bệnh học đê xác định

(LUẬN án TIẾN sĩ) NGHIÊN cứu PHÂN LOẠI mô BỆNH học UNG THƯ BIỂU mô PHỔI THEO WHO 2004 và IASLC ATS ERS 2011 có sử DỤNG dấu ấn hóa mô MIỄN DỊCH

hình thái và tính chất cũng như nguồn gốc cua tế bào. Tại Việt nam. đà có nhiều công trinh nghiên cứu về ung thư phối, nhưng tập trung chu yếu về khí

1ĐẠT VÁN ĐÈUng thư phôi là bệnh lý ác (inh thường gặp nhất và là nguyên nhân gây lử vong hàng đầu do ung thư trên thề giói, vói khoảng 1,3 triệu ca mớ

(LUẬN án TIẾN sĩ) NGHIÊN cứu PHÂN LOẠI mô BỆNH học UNG THƯ BIỂU mô PHỔI THEO WHO 2004 và IASLC ATS ERS 2011 có sử DỤNG dấu ấn hóa mô MIỄN DỊCHồn gốc tế bào trong ung thư phối và mối hên quan cùa chúng với một số triệu chứng lâm sàng, mô bệnh học cũng như yếu tố tiên lượng trong ưng (hư phôi

hiện chưa được nghiên cửu nhiêu. Xuất phát từ thực tế đó. trên cơ sờ về những hiểu biết bước đau miễn dịch học ung (hư. và sự hồ trợ của kỳ thuật hoá (LUẬN án TIẾN sĩ) NGHIÊN cứu PHÂN LOẠI mô BỆNH học UNG THƯ BIỂU mô PHỔI THEO WHO 2004 và IASLC ATS ERS 2011 có sử DỤNG dấu ấn hóa mô MIỄN DỊCH

mò miễn dịch, tôi tiến hành nghiên cứu dê tài: “Nghiên cứu phân loại mô bệnh học ung thư biêu mô phổi theo WHO 2004 và IASLC/ATS/ERS 2011 có sừ dụng d

(LUẬN án TIẾN sĩ) NGHIÊN cứu PHÂN LOẠI mô BỆNH học UNG THƯ BIỂU mô PHỔI THEO WHO 2004 và IASLC ATS ERS 2011 có sử DỤNG dấu ấn hóa mô MIỄN DỊCH

ấu ấn hóa mô miền dịch”. với các mục tiêu sau:•Mục riêu 1: Xác định các typ mò bệnh học (rong ung thư biêư mô phôi (heo phân loại WHO 2004 và IASLC AT

1ĐẠT VÁN ĐÈUng thư phôi là bệnh lý ác (inh thường gặp nhất và là nguyên nhân gây lử vong hàng đầu do ung thư trên thề giói, vói khoảng 1,3 triệu ca mớ

(LUẬN án TIẾN sĩ) NGHIÊN cứu PHÂN LOẠI mô BỆNH học UNG THƯ BIỂU mô PHỔI THEO WHO 2004 và IASLC ATS ERS 2011 có sử DỤNG dấu ấn hóa mô MIỄN DỊCHg thư biêu mô phối.3 CHƯƠNG 1TÔNG QUAN TÀI LIỆU1.1.Dịch tễ học ung thu phôi1.1.1.Trên thế giớiVào cuối thề ký XX, ung thư phê quán - phối đà là một tr

ong nhùng nguyên nhân gây lú vong hàng đâu trên thè giói. Đó là một bệnh hiềm vào đâu the ký, nhưng sự phin nhiêm vói các lác nhàn gây bệnh mói cùng v (LUẬN án TIẾN sĩ) NGHIÊN cứu PHÂN LOẠI mô BỆNH học UNG THƯ BIỂU mô PHỔI THEO WHO 2004 và IASLC ATS ERS 2011 có sử DỤNG dấu ấn hóa mô MIỄN DỊCH

ới Sự tăng tuổi thọ dã làm cho ung thư phế quan - phôi trơ thành một tai họa cũa thế ký [3].[4j.Ung thư phế quan - phôi lã nguyên nhân gây tử vong cao

(LUẬN án TIẾN sĩ) NGHIÊN cứu PHÂN LOẠI mô BỆNH học UNG THƯ BIỂU mô PHỔI THEO WHO 2004 và IASLC ATS ERS 2011 có sử DỤNG dấu ấn hóa mô MIỄN DỊCH

nhất trong các bệnh ung thư ờ nam giới ớ các nước cóng nghiệp hoá. Do tiên lượng xấu cùa nó, tv lệ mac mới và tỷ lệ chết gần bảng nhau số trường hợp

1ĐẠT VÁN ĐÈUng thư phôi là bệnh lý ác (inh thường gặp nhất và là nguyên nhân gây lử vong hàng đầu do ung thư trên thề giói, vói khoảng 1,3 triệu ca mớ

(LUẬN án TIẾN sĩ) NGHIÊN cứu PHÂN LOẠI mô BỆNH học UNG THƯ BIỂU mô PHỔI THEO WHO 2004 và IASLC ATS ERS 2011 có sử DỤNG dấu ấn hóa mô MIỄN DỊCHnghiệp hoá, thấp ở chau Phi vã trung gian ớ châu Á và Nam Mỹ. Từ năm 1985. tỷ lệ mẳc giâm xuống ỡ các nước giam tiêu thụ thuốc lá (Mỷ, Anh), ơ Pháp, t

ỳ lệ mac mói hiện nay gần 25.000 trường hợp năm, ôn định ữ n;un giới và liếp lục làng ờ nừ giới, nhưng nam van trội hon nữ với IV lệ 9 1, trong khi là (LUẬN án TIẾN sĩ) NGHIÊN cứu PHÂN LOẠI mô BỆNH học UNG THƯ BIỂU mô PHỔI THEO WHO 2004 và IASLC ATS ERS 2011 có sử DỤNG dấu ấn hóa mô MIỄN DỊCH

2/1 ờ Mỹ. noi mã ờ một sò bang, ung thư phê quán - phôi ỡ nử côn hay gặp hem cả ung thư vú. Năm 1990. tư vong do ung thư phế quan - phối ơ Pháp là 77

(LUẬN án TIẾN sĩ) NGHIÊN cứu PHÂN LOẠI mô BỆNH học UNG THƯ BIỂU mô PHỔI THEO WHO 2004 và IASLC ATS ERS 2011 có sử DỤNG dấu ấn hóa mô MIỄN DỊCH

,9/100.000 dân ơ nam giới và 6/100.000 dàn ờ nừ giới. Ở Anh năm 1991, ung thư phế quan - phôi là nguyên nhân tữ vong cùa 22.000 nam vã 10.000 nừ [5J.

1ĐẠT VÁN ĐÈUng thư phôi là bệnh lý ác (inh thường gặp nhất và là nguyên nhân gây lử vong hàng đầu do ung thư trên thề giói, vói khoảng 1,3 triệu ca mớ

(LUẬN án TIẾN sĩ) NGHIÊN cứu PHÂN LOẠI mô BỆNH học UNG THƯ BIỂU mô PHỔI THEO WHO 2004 và IASLC ATS ERS 2011 có sử DỤNG dấu ấn hóa mô MIỄN DỊCHnam là 72,8 100.000, ớ nừ là 30/100.000 dân. () Mỳ có 1,3 triệu người diet do ung thư phê quán - phôi vào năm 2000, trong đó có gân 1 triệu nam và hon

300.000 nữ; hon the nừa. ung thư phe quàn- phối còn là bệnh ung thu4 gây tử vong nhiều nhất ớ nữ giới, cao hơn hẳn ung thư vú mặc dù tỳ lệ nữ mắc ung (LUẬN án TIẾN sĩ) NGHIÊN cứu PHÂN LOẠI mô BỆNH học UNG THƯ BIỂU mô PHỔI THEO WHO 2004 và IASLC ATS ERS 2011 có sử DỤNG dấu ấn hóa mô MIỄN DỊCH

thư vú cao gap 2.5 Lân nữ ung thư phôi ờ Mỳ. Trong vài thập niên gần đây. tỹ lệ tử vong do ung thư phê quân - phôi trên toàn thê giói tăng. Ung thư p

(LUẬN án TIẾN sĩ) NGHIÊN cứu PHÂN LOẠI mô BỆNH học UNG THƯ BIỂU mô PHỔI THEO WHO 2004 và IASLC ATS ERS 2011 có sử DỤNG dấu ấn hóa mô MIỄN DỊCH

hế quan - phôi hay gặp ờ tuòi từ 50 đến 75 tuôi. đinh cao Lã 65 tuôi [6].1.1.2.Ờ Việt NamTheo thống kê cúa Bộ Y tế, ung thư phối đứng hàng thứ 2 về tý

1ĐẠT VÁN ĐÈUng thư phôi là bệnh lý ác (inh thường gặp nhất và là nguyên nhân gây lử vong hàng đầu do ung thư trên thề giói, vói khoảng 1,3 triệu ca mớ

(LUẬN án TIẾN sĩ) NGHIÊN cứu PHÂN LOẠI mô BỆNH học UNG THƯ BIỂU mô PHỔI THEO WHO 2004 và IASLC ATS ERS 2011 có sử DỤNG dấu ấn hóa mô MIỄN DỊCH 17.000 trường họp tữ vong. Riêng tại Bệnh viện Phôi Trung ương, tinh đến năm 2012. so người mắc bệnh này đến khám và diều trị lên tới 16.677 người. T

heo so liệu của ghi nhận ung thư Hà Nội giai đoạn 2001-2004. ước tính hàng năm có 17.073 trường hop mới mắc ung thư phe quan - phôi, trong đó 12.958 n (LUẬN án TIẾN sĩ) NGHIÊN cứu PHÂN LOẠI mô BỆNH học UNG THƯ BIỂU mô PHỔI THEO WHO 2004 và IASLC ATS ERS 2011 có sử DỤNG dấu ấn hóa mô MIỄN DỊCH

am và 4.115 nừ và là ung thư dửng hàng đầu ớ nam giói TỲ lè mắc chuẩn theo tuồi là 40.2 100.000 dân ớ nam và 10,6 100.000 dân ờ nữ [7],1.2.Mô bệnh học

(LUẬN án TIẾN sĩ) NGHIÊN cứu PHÂN LOẠI mô BỆNH học UNG THƯ BIỂU mô PHỔI THEO WHO 2004 và IASLC ATS ERS 2011 có sử DỤNG dấu ấn hóa mô MIỄN DỊCH

ung thư biêu mô phôiTừ những năm 80 của thế kỹ 20 bát đầu xuất hiện quan niệm chia ung thư biêu mỏ phôi thành 2 nhóm lớn là ung thư biêu mô tế bào nh

1ĐẠT VÁN ĐÈUng thư phôi là bệnh lý ác (inh thường gặp nhất và là nguyên nhân gây lử vong hàng đầu do ung thư trên thề giói, vói khoảng 1,3 triệu ca mớ

(LUẬN án TIẾN sĩ) NGHIÊN cứu PHÂN LOẠI mô BỆNH học UNG THƯ BIỂU mô PHỔI THEO WHO 2004 và IASLC ATS ERS 2011 có sử DỤNG dấu ấn hóa mô MIỄN DỊCHi. Sự phân chia đon giàn này bắt nguồn từ thực tế lâm sảng là tat ca các ung thư biếu mò tế bào không nho thích hợp vói điểu tri bằng phẫu thuật, còn

các ung thư biểu mỏ tế bào không nhó thi phần lớn thích hop vói xạ tri hay hóa trị. Sư xuất hiên cua nhiều phần loại cho thay tinh phong phú về tạo mô (LUẬN án TIẾN sĩ) NGHIÊN cứu PHÂN LOẠI mô BỆNH học UNG THƯ BIỂU mô PHỔI THEO WHO 2004 và IASLC ATS ERS 2011 có sử DỤNG dấu ấn hóa mô MIỄN DỊCH

học cua UTP và dây Là vấn đề dược rất nhiêu người quan tâm. song nó lại tạo ra sự không thống nhất về danh pháp, định nghĩa, cách áp dụng trong thực

(LUẬN án TIẾN sĩ) NGHIÊN cứu PHÂN LOẠI mô BỆNH học UNG THƯ BIỂU mô PHỔI THEO WHO 2004 và IASLC ATS ERS 2011 có sử DỤNG dấu ấn hóa mô MIỄN DỊCH

hành và do vậy, hạn che khá năng hợp tác quốc tế. Trước thực trạng này. phân loại mò học các u phôi của WHO đã được xuất bân năm 1967 và phân loại mô

1ĐẠT VÁN ĐÈUng thư phôi là bệnh lý ác (inh thường gặp nhất và là nguyên nhân gây lử vong hàng đầu do ung thư trên thề giói, vói khoảng 1,3 triệu ca mớ

(LUẬN án TIẾN sĩ) NGHIÊN cứu PHÂN LOẠI mô BỆNH học UNG THƯ BIỂU mô PHỔI THEO WHO 2004 và IASLC ATS ERS 2011 có sử DỤNG dấu ấn hóa mô MIỄN DỊCHt hóa khác nhau, thậm chí có nhiều loại biệt hóa. Theo cách phân loại thường dùng cho các u của các cơ quan khác nhau thì có the xác định typ mô học d

ựa trên các mò biệt hóa cao nhất được đinh tính bang nhùng tinh từ đặc trưng cho mức độ biệt hóa cứa những phần kém biệt hóa nhất; nói cách khác đấy l (LUẬN án TIẾN sĩ) NGHIÊN cứu PHÂN LOẠI mô BỆNH học UNG THƯ BIỂU mô PHỔI THEO WHO 2004 và IASLC ATS ERS 2011 có sử DỤNG dấu ấn hóa mô MIỄN DỊCH

à một “chia đô” mô học. Mặc dù phân loại này đà đáp ứng được những đòi hoi cua việc đinh tvp mò bênh học ung thư phôi khi đó, song không phai không có

(LUẬN án TIẾN sĩ) NGHIÊN cứu PHÂN LOẠI mô BỆNH học UNG THƯ BIỂU mô PHỔI THEO WHO 2004 và IASLC ATS ERS 2011 có sử DỤNG dấu ấn hóa mô MIỄN DỊCH

những nghiên cứu phân loại mới, ví dụ các u nhầy, ung thư tế bào nhẫn, ung thư đa hình, các u typ tuyến nước bọt... Những typ mò bệnh học mới này đà

1ĐẠT VÁN ĐÈUng thư phôi là bệnh lý ác (inh thường gặp nhất và là nguyên nhân gây lử vong hàng đầu do ung thư trên thề giói, vói khoảng 1,3 triệu ca mớ

(LUẬN án TIẾN sĩ) NGHIÊN cứu PHÂN LOẠI mô BỆNH học UNG THƯ BIỂU mô PHỔI THEO WHO 2004 và IASLC ATS ERS 2011 có sử DỤNG dấu ấn hóa mô MIỄN DỊCHthái học của phân loại quốc té các bệnh u (ICD-O) và danh pháp hệ thống hóa về y học (SNOMED). Nếu so sánh phân loại lằn thứ nhất (1967) và lần thứ ha

i (1981). người ta dề dàng nhận thấy về cơ bân hai phân loại nãy không khác nhau nhiều, song phân loại lần thứ 3 có nhiều thay đổi so với hai phân loạ (LUẬN án TIẾN sĩ) NGHIÊN cứu PHÂN LOẠI mô BỆNH học UNG THƯ BIỂU mô PHỔI THEO WHO 2004 và IASLC ATS ERS 2011 có sử DỤNG dấu ấn hóa mô MIỄN DỊCH

i trước đó, nhiều typ. thứ typ mới được thừa nhận và chưa từng có trong các phân loại trước đó.Dù có nhiều phân loại mò học ƯTP của các tác giã hoặc n

(LUẬN án TIẾN sĩ) NGHIÊN cứu PHÂN LOẠI mô BỆNH học UNG THƯ BIỂU mô PHỔI THEO WHO 2004 và IASLC ATS ERS 2011 có sử DỤNG dấu ấn hóa mô MIỄN DỊCH

hóm tác giã đà còng bố và được áp dụng trong thực hành lâm sàng ở nơi này, nơi khác, song kế từ khi có phân loại mô học ung thư phôi cùa WHO lần đầu t

1ĐẠT VÁN ĐÈUng thư phôi là bệnh lý ác (inh thường gặp nhất và là nguyên nhân gây lử vong hàng đầu do ung thư trên thề giói, vói khoảng 1,3 triệu ca mớ

(LUẬN án TIẾN sĩ) NGHIÊN cứu PHÂN LOẠI mô BỆNH học UNG THƯ BIỂU mô PHỔI THEO WHO 2004 và IASLC ATS ERS 2011 có sử DỤNG dấu ấn hóa mô MIỄN DỊCH1) Đê xây dựng và hoàn thiên các phân loại này, WHO đà tập hop được trí tuệ các nhà bệnh hoc phôi hàng đầu thế giới, do một Ban soạn tháo có uy tin (h

ọ lã nhùng người có nhiều nghiên ứu về phân lọai mô học UTP đà còng bố) đàm trách, được nhiều Trung ùm bệnh hoc hàng đầu thế giới kiểm đinh, tái hiện (LUẬN án TIẾN sĩ) NGHIÊN cứu PHÂN LOẠI mô BỆNH học UNG THƯ BIỂU mô PHỔI THEO WHO 2004 và IASLC ATS ERS 2011 có sử DỤNG dấu ấn hóa mô MIỄN DỊCH

lại và do đó nó mang tinh hoàn thiện và tinh tông hợp về mặt tri thức. (2) Việc sử dụng loại của WHO sẽ mang lại hiệu quả trong việc tìm tiếng nói chu

(LUẬN án TIẾN sĩ) NGHIÊN cứu PHÂN LOẠI mô BỆNH học UNG THƯ BIỂU mô PHỔI THEO WHO 2004 và IASLC ATS ERS 2011 có sử DỤNG dấu ấn hóa mô MIỄN DỊCH

ng6 trên toàn cầu. dề so sánh đối chiếu các nghiên cửu giữa các quốc gia. khu vực và do vậy dề dâng cho việc hợp tác nghiên cửu, phòng bệnh, phát hiện

Gọi ngay
Chat zalo
Facebook