CHấn thương thận chẩn đoán và xử trí
➤ Gửi thông báo lỗi ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạmNội dung chi tiết: CHấn thương thận chẩn đoán và xử trí
CHấn thương thận chẩn đoán và xử trí
gram - 180 gram, Irung bình 140 gram. Thận của nam giới thường nặng hơn của nữ [17].Hình /. /. Hình the ngoài của thận, niệu quàn (Theo Netter. F\ H - CHấn thương thận chẩn đoán và xử trí - Atlas giải phần nguôi) [I 7J.1.1.2.Hình thế trongXoang thận là một khoang nhó có kích thước 3cm - 5cm nằm trong thận, dẹt theo chiều trước sau và mờ thông ra ngoài bời một khe hẹp ờ phân giữa bờ trong gọi là rốn thận, nơi xoang cao từ l,2cm - 3.7cm. Có thẽ xác định giới hạn và kích thước cùa xoang CHấn thương thận chẩn đoán và xử trí thận một cách gián tiếp dựa trên hình ành chụp niệu đô tình mạch (NĐTM). Bao quanh xoang thận là nhu mô thận [17]Hình 1.2. Hình thế trong của thận /TCHấn thương thận chẩn đoán và xử trí
heo Cambell's Urology 2002) Ị18]Nhu mô thận bao gôm hai vùng là vùng tủy thận và vùng vỏ thận.Vùng tủy thận được tạo nên bởi các khôi hình nón gọi là gram - 180 gram, Irung bình 140 gram. Thận của nam giới thường nặng hơn của nữ [17].Hình /. /. Hình the ngoài của thận, niệu quàn (Theo Netter. F\ H - CHấn thương thận chẩn đoán và xử trí n.Vùng vò thận năm trong khoáng giữa đáy tháp - bao xơ và lan rộng vào vùng giừa các tháp thận cho tới xoang thận, đây là nơi mạch máu vào và ra khỏi nhu mô thận.1.1.3.Mạc thậnMạc thận đà được các giáo khoa giài phàu mô tà kỳ. Nó tạo nên một bao vây quanh thận và tuyến thượng thận cùng lớp mờ quanh CHấn thương thận chẩn đoán và xử trí thận. Trong chấn thương thận, máu hay nước tiểu có thê tràn vào và được tích tụ trong khoang mạc thận. Do tính chất cùa mạc thận, tụ máu và dịch từ mộCHấn thương thận chẩn đoán và xử trí
t khoang mạc không lan sang khoang mạc bên đói diện, lên trên và sang bên. Trái lại do các lá không dính nhau ờ dưới, dịch có thế lan xuống dưới.Mạc tgram - 180 gram, Irung bình 140 gram. Thận của nam giới thường nặng hơn của nữ [17].Hình /. /. Hình the ngoài của thận, niệu quàn (Theo Netter. F\ H - CHấn thương thận chẩn đoán và xử trí m thận, tuyến thượng thận, bế thận và phần trên niệu quàn, các mạch thận và các mạch quanh thận. Trong chấn thương thận, giập vờ các thành phần trong khoang quanh thận có thế gây ra khối tụ máu hoặc nước tiểu ở trong khoang này. Khoang cạnh thận trước chứa mờ, tá tràng, các đại tràng lên và xuống. K CHấn thương thận chẩn đoán và xử trí hoang cạnh thận sau chứa mờ và các thần kinh (chậu bẹn, chậu hạ vị, bì đùi ngoài...).Hình 1.3. Thiết dồ cắt ngang cùa mạc thận(Theo Netter. F. H - AtlCHấn thương thận chẩn đoán và xử trí
as giãi phau người) [ 17].1.1.4.Hệ thõng mạch máu thận1.1.4.1. Động mạch thận (ĐMT)Thường mồi thận chì có một động mạch, nhưng cùng có trường hợp có đgram - 180 gram, Irung bình 140 gram. Thận của nam giới thường nặng hơn của nữ [17].Hình /. /. Hình the ngoài của thận, niệu quàn (Theo Netter. F\ H - CHấn thương thận chẩn đoán và xử trí được gọi là ĐMT lạc.ĐMT tách ra từ động mạch chủ bụng ngang đốt sõng thắt lưng I hoặc khe liên đốt sõng thắt lưng I - II, ờ dưới nguyên ủy cùa động mạch mạc treo tràng trên khoảng lem. ĐMT phải dài hơn. xuất phát ở vị trí cao hơn ĐMT trái. Từ nguyên ủy, ĐMT chạy ngang ra ngoài, hướng lới rốn thận và CHấn thương thận chẩn đoán và xử trí nằm sau TMT tương ứng. Trên đường đi. nó có thê chia nhánh cho tuyên thượng thận và phân trên niệu quàn. Khi tới gần rốn thận, mòi ĐMT thường chia ờCHấn thương thận chẩn đoán và xử trí
ngoài thận thành hai ngành đi trước và sau bẽ thận: rồi từ 2 ngành chia tiếp thành 5 động mạch phân thùy (các hình 1.6 và 1.7).Ngành trước bế thận chigram - 180 gram, Irung bình 140 gram. Thận của nam giới thường nặng hơn của nữ [17].Hình /. /. Hình the ngoài của thận, niệu quàn (Theo Netter. F\ H - CHấn thương thận chẩn đoán và xử trí ận đi vòng lên bờ trên bẽ thận rõi vòng ra sau, đi dọc mép sau rốn thận, trờ thành động mạch phân thùy sau. 5 động mạch phân thùy nuôidường 5 phân thùy thận tương ứng.Tôn tại một đường vô mạch Brodel nằm giừa vùng câp máu của các ngành, đường này ớ mặt sau thận và chạy dọc theo bờ ngoài. Các động mạ CHấn thương thận chẩn đoán và xử trí ch phân thùy thận thuộc loại động mạch tận và vùng mô thận do nó cãp máu sè bị nhồi máu nêu nhánh mạch bị tác nghèn. Động mạch phân thùy sau tăc nghènCHấn thương thận chẩn đoán và xử trí
sè dân đến hoại từ toàn bộ mặt sau thận trong khi tắc nghẽn một động mạch phân thùy thuộc ngành trước chi gây nhồi máu một vùng hạn chẽ ở phía trướccgram - 180 gram, Irung bình 140 gram. Thận của nam giới thường nặng hơn của nữ [17].Hình /. /. Hình the ngoài của thận, niệu quàn (Theo Netter. F\ H - CHấn thương thận chẩn đoán và xử trí sau he và phân thày DMT (Theo luận án tiến sỹ Trịnh Xuân Dàn 1999) Ị20Ị.Trên phim chụp mạch thận chọn lọc hoặc phim chụp MSCT có tiêm thuốc càn quang có thế làm hiện hình động mạch thận và các nhánh phân thùy cùa nó. Hình ành hiện hình cùa các nhánh động mạch thận và động mạch CHấn thương thận chẩn đoán và xử trí gram - 180 gram, Irung bình 140 gram. Thận của nam giới thường nặng hơn của nữ [17].Hình /. /. Hình the ngoài của thận, niệu quàn (Theo Netter. F\ H -Gọi ngay
Chat zalo
Facebook