D ha
➤ Gửi thông báo lỗi ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạmNội dung chi tiết: D ha
D ha
( hương V. BẢN VẼ KỸ THUẬT§1. REN VÀ QUY ƯỚC VẼ1.1.Khái niệm về sự hình thành rena. Đường xoắn ốc: Đường xoắn ốc là quỳ đạo cùa một điềm chuyển động đ D ha đều trên một đường sinh, khi đường sinh đó quay đều quanh một trục cổ định.Nếu đường sinh là đường thăng song song với trục quay thì ta có đường xoấn ốc tại.Nếu đường sinh là đường thẳng cắt trục quay thì có đường xoắn ốc nón.Một số thông số của đường xoắn ốc:-Vông xoắn là một phần cùa đường xoăn ốc D ha được giới hạn bời hai điếm gần nhau nhất cũa đường xoắn ốc năm trên cùng một đường sinh.-Bước xoăn là khoảng cách di chuyển cùa một điểm trên đường sD ha
inh. khi đường sinh quay được một vòng quanh trục. Bước xoắn được ký hiệu là Ph.-Góc xoắn là góc nâng cùa đường xoắn ốc. Sự liên hệ giừa bước xoắn Ph ( hương V. BẢN VẼ KỸ THUẬT§1. REN VÀ QUY ƯỚC VẼ1.1.Khái niệm về sự hình thành rena. Đường xoắn ốc: Đường xoắn ốc là quỳ đạo cùa một điềm chuyển động đ D ha ướng đi lèn từ trái sang phai được gọi là đường xoắn ốc phai.Đường xoắn ốc trái: Nếu phần thấy của đường xoắn ốc có hướng đi lên từ phai sang trái được gọi là đường xoăn ốc trái.-Sọ đầu mối: Nếu trên mặt tại hoặc một nón có nhiều đường xoăn ốc có cùng một bước xoắn và cách đều nhau, thì số đường ốc D ha đó gọi là số đầu moi, ký hiệu số đầu mối là n. Hình a là đường xoắn ốc trụ có hai đầu mối.81Hình a.Hình b.-Đường xoắn ốc nón Hình b.b. Sự hình thành mD ha
ặt renMột hình phăng (tam giác, hình thang, hình vuông ...) chuyên động theo quy luật đường xoăn ốc, sao cho mặt phăng của hình phảng luôn luôn chứa t( hương V. BẢN VẼ KỸ THUẬT§1. REN VÀ QUY ƯỚC VẼ1.1.Khái niệm về sự hình thành rena. Đường xoắn ốc: Đường xoắn ốc là quỳ đạo cùa một điềm chuyển động đ D ha nh trên mật trụ gọi là ren trụ, ren hình thành trên mặt cỏn gọi là ren côn. -Ren hình thành trên mặt ngoài của hình tại gọi là ren ngoài (ren trên trục), ren hình thành trên mặt trong cũa hình tại gọi là ren trong (ren trong lỗ) (Hình 3).82Hình 3.1.2.Các yếu lố của ren-Prôíin ren lả dường bao cùa mặ D ha t cat ren. Prôíin ren có dạng tam giác đều, tam giác càn, hình thang cân, hình thang thường, hình vuông ...-Dường kính ren: Gôm có ba loại đường kínhD ha
như Hình 3.đường kinh ngoài là đường kính cúa mặt trụ đi qua đinh ren cùa ren ngoài hoặc đi qua đáy ren của ren trong, đường kính ngoài chính bảng đườ( hương V. BẢN VẼ KỸ THUẬT§1. REN VÀ QUY ƯỚC VẼ1.1.Khái niệm về sự hình thành rena. Đường xoắn ốc: Đường xoắn ốc là quỳ đạo cùa một điềm chuyển động đ D ha cua ren trong, đường kính trong ký hiệu là d 1.đường kinh trung bình là đường kinh có giá trị tiling bình của hai đường kinh trên.đường kính trung binh ký hiệu là <12.-Bước ren p là khoáng cách theo chiều trục cúa hai điềm tương ứng của hai pròíìn ren kề nhau.-Số đầu mối là số đường xoắn ốc tạo thà D ha nh ren. Dối với ren nhiều đầu mói thi bước xoắn là lích cùa so đau mối và bước ren: Ph - 11. p. Neu là ren một đầu moi thì Ph - p.-I lường xoắn: I lườD ha
ng xoẳn cua ren là hướng cùa dường xoắn ốc tạo thành ren dỏ.1.3.Các loại ren tiêu chuẩn thưòng dùng( hương V. BẢN VẼ KỸ THUẬT§1. REN VÀ QUY ƯỚC VẼ1.1.Khái niệm về sự hình thành rena. Đường xoắn ốc: Đường xoắn ốc là quỳ đạo cùa một điềm chuyển động đ( hương V. BẢN VẼ KỸ THUẬT§1. REN VÀ QUY ƯỚC VẼ1.1.Khái niệm về sự hình thành rena. Đường xoắn ốc: Đường xoắn ốc là quỳ đạo cùa một điềm chuyển động đGọi ngay
Chat zalo
Facebook