Lập trình hướng đối tượng với UML 2.0 và C++: Phần 2
➤ Gửi thông báo lỗi ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạmNội dung chi tiết: Lập trình hướng đối tượng với UML 2.0 và C++: Phần 2
Lập trình hướng đối tượng với UML 2.0 và C++: Phần 2
Chương IVMô HÌNH HOÁ Cấu TRÚCDiễn tả hệ thống bằng các ca sứ dụng thực chất là một sự diễn tà chửc nâng (nhìn từ phía người dùng). Một sự phân lích ti Lập trình hướng đối tượng với UML 2.0 và C++: Phần 2 iếp tục theo hướng chức nâng sẽ dẫn la trờ lại con đường cùa các phương pháp hướng chức năng kinh điên, kéo theo nhùng nhược điểm cùa nó.Vì vậy. sau bước diễn tả nhu cầu băng các ca sử dụng, ta cần chuyên sang cách tiếp cận dối tượng. Việc phát hiện ra các đối tượng và lớp cùng với cấu trúc và hành Lập trình hướng đối tượng với UML 2.0 và C++: Phần 2 vi dầy dù của chúng là cả một chặng đường dài. ở chương này, la chì xét dốn sự phát hiện và khẳng định vai trò của chúng một cách sơ bộ. Có hai nguổnLập trình hướng đối tượng với UML 2.0 và C++: Phần 2
dể phái hiện chúng:-Từ các khái niộm được sừ dụng trong lĩnh vực ứng dụng thường là các khái niệm vật thể hoặc sự kiên, la đề xuất ra các đối tượng vàChương IVMô HÌNH HOÁ Cấu TRÚCDiễn tả hệ thống bằng các ca sứ dụng thực chất là một sự diễn tà chửc nâng (nhìn từ phía người dùng). Một sự phân lích ti Lập trình hướng đối tượng với UML 2.0 và C++: Phần 2 xem cần có sự hợp lác cùa những đời tượng nào đê thực hiẹn dược ca sử dụng này. Qua đó ta có thể gặp lại các dối lượng thực thể ờ trên, và như vậy khắng định được vị thê' cùa chúng trong hệ thống, đổng thời la lại phát hiện thèm dược các loại đối tượng phù trợ, như là các dối tượng biên (giao diện) Lập trình hướng đối tượng với UML 2.0 và C++: Phần 2 và các đối tượng điều khiển.Tuy nhiên trước khi đi sáu vào hai cách tiếp cân này (bước 3 và bước 4), ta hãy xem xét khái niệm chung về đối tượng và lLập trình hướng đối tượng với UML 2.0 và C++: Phần 2
ớp cùng với cách diễn tà chúng trong UMLdã.74Chương IV; Mô hình hoá cấu trúc§1. ĐỐI TƯỢNG, LỚP, GÓI VÀ LOÀI1.ĐỊNH NGHĨA VÀ BIỂU D1ỄN CỦA ĐỐI TƯỢNG VÀ Chương IVMô HÌNH HOÁ Cấu TRÚCDiễn tả hệ thống bằng các ca sứ dụng thực chất là một sự diễn tà chửc nâng (nhìn từ phía người dùng). Một sự phân lích ti Lập trình hướng đối tượng với UML 2.0 và C++: Phần 2 phép thâu tóm cả trạng thái và hành vi của thực thể đó, nhằm mục đích mó phong hay điếu khiển ỉhực thể đõ.Trạng thái của dối tượng thè hiện bởi một tập hợp các thuộc tính. Ô mổì thời điềm, mồi thuộc tính của đối tượng có một giá trị nhất định.ỉỉành i/ ứ ùa đói tượng ỉhv hiện bằng mót tập họp các th Lập trình hướng đối tượng với UML 2.0 và C++: Phần 2 au lúc, đó là các dịch vụ mà nó có thể thực hiệu khi được một dối tượng khác yêu cầu.Cũn cước của đối tượng là cái để phân biệt nó với đối tượng khác.Lập trình hướng đối tượng với UML 2.0 và C++: Phần 2
Cản cước là độc lập với các thuộc tính. Cho nền hai đối tượng có (hể có các giá trị thuộc tính trùng nhau, nhưng vẫn được phân biệt nhờ có căn cước rChương IVMô HÌNH HOÁ Cấu TRÚCDiễn tả hệ thống bằng các ca sứ dụng thực chất là một sự diễn tà chửc nâng (nhìn từ phía người dùng). Một sự phân lích ti Lập trình hướng đối tượng với UML 2.0 và C++: Phần 2 bằng nhiều cách, chảng hạn bằng định danh hay địa chỉ. Nếu là định danh, thì có the xem đó là một thuộc tính đặc biệt (có giá trị cố định và duy nhất).Lớp là một mô tà của một tập hợp các đối tượng cùng cố chung các thuộc tính, các thao tác, các mối liên quan, các ràng buộc vã ngữ nghía. Vây lóp ìà Lập trình hướng đối tượng với UML 2.0 và C++: Phần 2 một kiểu, và mối dối tượng thuộc l<7p là một cá thề(instance).ƯML biếu diễn lớp bẳng một hình chừ nhạt có ba ngân:-ngân thứ nhất dành cho tỗn lớp (têLập trình hướng đối tượng với UML 2.0 và C++: Phần 2
n lớp phải bắt đâu bang một chữ cái viết hoa);-ngân thứ hai đành cho các thuộc tính (tên thuộc tính phải bắt đầu bàng một chữ cái viết thường);-ngân tChương IVMô HÌNH HOÁ Cấu TRÚCDiễn tả hệ thống bằng các ca sứ dụng thực chất là một sự diễn tà chửc nâng (nhìn từ phía người dùng). Một sự phân lích ti Lập trình hướng đối tượng với UML 2.0 và C++: Phần 2 h nhiệm của lớp. Ngược lại, khi muôn vẽ đơn giàn, thì ngoài ngân tên là bất buộc, các ngãn khác có thể dể trống hay lược bỏ. (Xem Hình rv. 1).§7. Đối tượng, lỡp, gòi và loài75Lớp thuộc tính thao tác()LớpHình ỊV.Ị. Cúc biểu dién của lớpĐối tượng dược biểu diễn bời một hình chữ nhật có hai ngản: ngân Lập trình hướng đối tượng với UML 2.0 và C++: Phần 2 tên và ngăn các giá trị thuộc tính. Tẻn dôì tượng phải dược gạch dưới, có thế kèm theo tên lớp (đật sau dấu Có khi có thể bỏ hay để trống ngàn giá trịLập trình hướng đối tượng với UML 2.0 và C++: Phần 2
thuộc tính và bó cà tên đời tượng nếu dã có lớp (trường hợp khuyết danh) (xem Hình IV.2).dời tượng:Lópđói tượng:Lớpthuộc lính=giá trịHình IV.2. Các bChương IVMô HÌNH HOÁ Cấu TRÚCDiễn tả hệ thống bằng các ca sứ dụng thực chất là một sự diễn tà chửc nâng (nhìn từ phía người dùng). Một sự phân lích ti Lập trình hướng đối tượng với UML 2.0 và C++: Phần 2 phú, ta không the ke hết ra đây dược. Mặt khác các chi tiết này cũng không phải ngay từ đầu dã có thể phát hiện hốt dược, mà phải dần dà qua quá trình phán tích, ta mới nhận dịnh và bổ sung chúng cho đầy dủ.2.CÁC THUỘC TÍNHThuộc tính là một tính chết có đạt tên của một lớp và nó nhận một giá trị cho Lập trình hướng đối tượng với UML 2.0 và C++: Phần 2 mỗi dối lượng thuộc lớp đó tại mỗi thời điổm. Cú pháp dầy đù của một thuộc tính là như sau, trong dó trừ tén là bắt buộc phải có, còn các thành tố khLập trình hướng đối tượng với UML 2.0 và C++: Phần 2
ác có thể bò qua (dặt trong cập móc vuông []):[lầm nhìn] (/] tên [: Kiểu] [cơ số] [= giá trị đáu][{xấu tính chất}]Chương IVMô HÌNH HOÁ Cấu TRÚCDiễn tả hệ thống bằng các ca sứ dụng thực chất là một sự diễn tà chửc nâng (nhìn từ phía người dùng). Một sự phân lích tiChương IVMô HÌNH HOÁ Cấu TRÚCDiễn tả hệ thống bằng các ca sứ dụng thực chất là một sự diễn tà chửc nâng (nhìn từ phía người dùng). Một sự phân lích tiGọi ngay
Chat zalo
Facebook