KHO THƯ VIỆN 🔎

Từ vựng tiếng việt (NXB đại học quốc gia 2004) nguyễn công đức 192 trang

➤  Gửi thông báo lỗi    ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạm

Loại tài liệu:     PDF
Số trang:         192 Trang
Tài liệu:           ✅  ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
 













Nội dung chi tiết: Từ vựng tiếng việt (NXB đại học quốc gia 2004) nguyễn công đức 192 trang

Từ vựng tiếng việt (NXB đại học quốc gia 2004) nguyễn công đức 192 trang

PGS TS híGƯYẼy CONG cue rs. NGUỸỄM H0U CHƯƠNGĐẠI HỌC QUỔC GIA TP Hổ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOẠ HỌC XÂ HỎI VÀ NHÂN VANPGS-TS NGUYỄN CÔNG ĐỨC TS NGUYỄ

Từ vựng tiếng việt (NXB đại học quốc gia 2004) nguyễn công đức 192 trang ỄN HỮU CHƯƠNGTừ VựngTiêng ViệtLưu HÀNH NỘI BỘTỦ SÁCH ĐẠI HỌC KHỌA HỌC XÃ HỘ I & NHÂN VĂN - 2004 -CHƯƠNG IDẪN LUẬNI. TỪ VẰ TỪ VỰNG1.1. Từ - đơn vị cơ b

ản của ngôn ngữNgày nay, khi nói từ lậ đơn vị cơ bản cùa ngôn ngữ, có lẽ, dù là một người bình thường hay nhà chuyên môn đứng trên quan điếm học thuật Từ vựng tiếng việt (NXB đại học quốc gia 2004) nguyễn công đức 192 trang

nào, cũng đều không phản đối. Đó là đơn vị tồn tại khách .quan trong ngôn ngữ; nhưng nhận thức được nó;thì hoàn toàn khồng đơn giản.Chẳng hạn, đối vớ

Từ vựng tiếng việt (NXB đại học quốc gia 2004) nguyễn công đức 192 trang

i ngưởi Việt, nhà, cửa, xinh, đẹp, ãn, ở, và, tuy... thì, qua kinh nghiệm ngôn ngữ’ cua mình, chắc không ai phú nhận rằng đó là những đơn vị hình như

PGS TS híGƯYẼy CONG cue rs. NGUỸỄM H0U CHƯƠNGĐẠI HỌC QUỔC GIA TP Hổ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOẠ HỌC XÂ HỎI VÀ NHÂN VANPGS-TS NGUYỄN CÔNG ĐỨC TS NGUYỄ

Từ vựng tiếng việt (NXB đại học quốc gia 2004) nguyễn công đức 192 trang minh đặc điếm ngôn ngử học của những đơn vị kiểu như lạnh lùng, bâng' khuâng, bù nhìn, đại diện... thì/đù là nhà chuyên môn, vấn đề sẽự-ắc rối hơn.Đó

không chỉ là tình hình của tiếng Việt, mặc dù, vấn đề này trong tiếng Việt đang là vấn đề thời sự. Đừng tưởng khồng cổ cách nhìn khác đối với những đơ Từ vựng tiếng việt (NXB đại học quốc gia 2004) nguyễn công đức 192 trang

n. vị trong tiếng Pháp, mà trước nay nhiều người vẫn quen gọi là từ, như: je (tỏi), tu (anh), il (nó, giống dực), elle (nó, gióng cái), nous chúng tôi

Từ vựng tiếng việt (NXB đại học quốc gia 2004) nguyễn công đức 192 trang

), vous (các-anh)... Nếu chỉ dối chiếu:3Je donne (tôi cho) PÓỊ Je commence (tôi bắt đầu)Mous donnons (chúng tối chờ) vớiNous comrnencons (chúng tôi bá

PGS TS híGƯYẼy CONG cue rs. NGUỸỄM H0U CHƯƠNGĐẠI HỌC QUỔC GIA TP Hổ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOẠ HỌC XÂ HỎI VÀ NHÂN VANPGS-TS NGUYỄN CÔNG ĐỨC TS NGUYỄ

Từ vựng tiếng việt (NXB đại học quốc gia 2004) nguyễn công đức 192 trang s, nỡus ìà gì, là từ hay không phẩi từ?Còn trong tiếng Anh, drink, drank, drunk (uống: những hình thái chỉ thời khác nhau) là một từ hay l.à ba từ?Và

trong tiếng Nga, tselovek1 (người, số ít) và Ljudi (người số nhiều) là hai từ hay một từ?Ferdinand de Saussure (1857 - 1913). một nhà ngôn ngữ hoc kiệ Từ vựng tiếng việt (NXB đại học quốc gia 2004) nguyễn công đức 192 trang

t xuất người Thụy Sĩ, người được coi là đà làm cuộc cách mạng lần thứ nhất trong ngôn ngử học có nói trong bài giảng của mình: "... từ. mặc dù khó địn

Từ vựng tiếng việt (NXB đại học quốc gia 2004) nguyễn công đức 192 trang

h nghĩa, vẫn. là một dơn vị trung tàm trong cơ của ngôn ngữ’' [301. Ngôn ngữ hoc trước thế ký XX đề cặp không ít dêh từ, Nó nghiên cứu khá nhiều khía

PGS TS híGƯYẼy CONG cue rs. NGUỸỄM H0U CHƯƠNGĐẠI HỌC QUỔC GIA TP Hổ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOẠ HỌC XÂ HỎI VÀ NHÂN VANPGS-TS NGUYỄN CÔNG ĐỨC TS NGUYỄ

Từ vựng tiếng việt (NXB đại học quốc gia 2004) nguyễn công đức 192 trang ghĩa về cái từ phô quát, song ngay chi trong một ngôn ngừ, muốn có một định nghĩa thật tường minh về từ củng không phái dề dàng. Trong■ Ị)ê tiệti ấìì

loợt. chúng tài chuyên chữ Nga sợỉtg chữ L(J Tinh fhứữ cách ehuyỉin phổ biển.4bối cảnh đó, có thề thây lời phát biểu cóa F. de Saussưre góm ít nhất ba Từ vựng tiếng việt (NXB đại học quốc gia 2004) nguyễn công đức 192 trang

ý đãng quan tâm:-Từ là đơn vi tồn tại hiển ạhién đối với người bản ngử.-Từ là đơn vị trung tàm của một hệ thống ngón ngữ.-Việc nhận diện từ hết sức k

Từ vựng tiếng việt (NXB đại học quốc gia 2004) nguyễn công đức 192 trang

hó khân.Rd ràng, đối với người Việt, những đơn vị như nhà, đi, clạp, và... tồn tại hết sức hiổn nhiên, và dù nhìn từ góc độ nào, thì cũng có thế gọi đ

PGS TS híGƯYẼy CONG cue rs. NGUỸỄM H0U CHƯƠNGĐẠI HỌC QUỔC GIA TP Hổ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOẠ HỌC XÂ HỎI VÀ NHÂN VANPGS-TS NGUYỄN CÔNG ĐỨC TS NGUYỄ

Từ vựng tiếng việt (NXB đại học quốc gia 2004) nguyễn công đức 192 trang vre (quyển sách)... trong tiếng Pháp; (a) book ('quyển sách), (a) ship (chiếc tàu thủy)... trong tiếng x\nh là những đơn vị tồn tại hiền nhiên trong c

ảm thức của người bản ngữ Nga, Pháp. Ánh, du đổ ỉà trừu tượng hay từ hình.Đong thời, việc từ có khá nâng đâm nhiệm nhiều chức năng (khi ià từ như fire Từ vựng tiếng việt (NXB đại học quốc gia 2004) nguyễn công đức 192 trang

/lừa, khi lả một hình vị - từ tổ như trong fire-place/ bép lò, khi là thành phẩn cùa từ tố như trong abig fire/một đám cháy lờn và khi là một đơn vị v

Từ vựng tiếng việt (NXB đại học quốc gia 2004) nguyễn công đức 192 trang

ị ngư tính như fire/cháy) khiến cho nó có địa vị trung tâm của hệ thống ngôn ngữ. Đỏ là còn chưa kể kết cấu nội tại của từ, hhất là từ trong các ngôn

PGS TS híGƯYẼy CONG cue rs. NGUỸỄM H0U CHƯƠNGĐẠI HỌC QUỔC GIA TP Hổ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOẠ HỌC XÂ HỎI VÀ NHÂN VANPGS-TS NGUYỄN CÔNG ĐỨC TS NGUYỄ

Từ vựng tiếng việt (NXB đại học quốc gia 2004) nguyễn công đức 192 trang ấu ngữ nghía cóa một từ là một kết cấu hết sức phức tạp.Từ là một trong nhửng loại đơn vị cổ hai mặt: mặt hình thức và mặt ý nghía*. Vì vậy, khi nói s

ự khác nhau giữa các từ? tìinh ự.ị L»à từ tổ cưng là những dơii vi cố hítt một, Từ vựng tiếng việt (NXB đại học quốc gia 2004) nguyễn công đức 192 trang

PGS TS híGƯYẼy CONG cue rs. NGUỸỄM H0U CHƯƠNGĐẠI HỌC QUỔC GIA TP Hổ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOẠ HỌC XÂ HỎI VÀ NHÂN VANPGS-TS NGUYỄN CÔNG ĐỨC TS NGUYỄ

Gọi ngay
Chat zalo
Facebook