Giáo trình Xã hội học nông thôn: Phần 2
➤ Gửi thông báo lỗi ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạmNội dung chi tiết: Giáo trình Xã hội học nông thôn: Phần 2
Giáo trình Xã hội học nông thôn: Phần 2
Chương IVTHIẾT CHẾ XÃ HỘI VÀ VĂN HÓA NÔNG THÔN1. THIẾT CHẾ XÃ HỘI VÀ CHỨC NÀNG CỦA THIẾT CHẾ XÀ HỘIThiết chế xã hội là một khái niỌm cùa Xã hội học. C Giáo trình Xã hội học nông thôn: Phần 2 Có người gọi thiết chế là thổ chế hoặc định chế, được bát nguồn từ tiếng Anh là Institution. Khi nói đến thiết chê' xã hội người ta thường hiểu là một hộ thông những chuẩn mực và các vai trò xà hội hay những giá trị gắn bó qua lại với nhau, được tạo ra và hoạt động để thoả mãn những nhu cầu cơ bàn v Giáo trình Xã hội học nông thôn: Phần 2 à thực hiện những chức năng xã hội nhất định. Đôi khi người ta còn có thể hiểu thiết chế xã hội là một tổ chức hoạt động xã hội và quan hệ xã hội nhấtGiáo trình Xã hội học nông thôn: Phần 2
định, nhằm đảm bào tính bền vững và tính kế thừa của các quan hệ đó. Do vậy. chúng ta có thể định nghĩa thiết chế xã hội là những giải pháp xà hội nhChương IVTHIẾT CHẾ XÃ HỘI VÀ VĂN HÓA NÔNG THÔN1. THIẾT CHẾ XÃ HỘI VÀ CHỨC NÀNG CỦA THIẾT CHẾ XÀ HỘIThiết chế xã hội là một khái niỌm cùa Xã hội học. C Giáo trình Xã hội học nông thôn: Phần 2 phần cùa văn hóa. bao gổm các chuẩn mực và giá trị, tạo thành một hệ thống các quan hệ ổn định, một khuôn mẫu xã hội biểu hiện sự thống nhải được xã hội thừa nhận nhằm mục đích thỏa mãn các nhu cầu cơ bản của xã hội. Thiết chế xã hội có hai yếu tô' cơ bản là nhừng chuẩn mực và giá trị hay vai trò x Giáo trình Xã hội học nông thôn: Phần 2 ã hội. Đòng thời mỏi thiết chế xã hội có hai chức nàng cơ bán: kiểm soát và điẻu chinh quan hê. Ta sẽ lán lượt phân tích kỹ hai chức nàng CƯ bàn này cGiáo trình Xã hội học nông thôn: Phần 2
ùa thiết chế xã hội.(1) Kiếm soát xã hộiĐây là một chức nâng cơ bàn của thiết ché' xã hội. Nó ép buộc các cá nhân xã hội thực hiện đúng những yêu cầu Chương IVTHIẾT CHẾ XÃ HỘI VÀ VĂN HÓA NÔNG THÔN1. THIẾT CHẾ XÃ HỘI VÀ CHỨC NÀNG CỦA THIẾT CHẾ XÀ HỘIThiết chế xã hội là một khái niỌm cùa Xã hội học. C Giáo trình Xã hội học nông thôn: Phần 2 hính thức và phi chính thức. Trong đó. con đường chính thức do các tồ chức chính thống, các cơ quan chuyên mồn thực thi. Còn con đường phi chính thức thường do các khuôn mẫu truyền thông chi phối và kiổm soát các cá nhân trong cộng đổng xà hội. Kiêm soát xã hội là hình thức tự diều tiết của hộ thống Giáo trình Xã hội học nông thôn: Phần 2 xã hội, bảo đảm sự tác động qua lại dã dược điểu chinh cùa các yếu tố lạo nôn nó nhờ sự điều tiết bầng chuẩn mực. Kiổm soát trong xã hội nóng thôn nhGiáo trình Xã hội học nông thôn: Phần 2
ảm đảm bào khôi xảy ra những “cái không bình thường” -dó là những hành vi/ hiện lượng/ sự kiện xà hội lệch chuẩn (lệch lạc) trong cung cách ứng xử củaChương IVTHIẾT CHẾ XÃ HỘI VÀ VĂN HÓA NÔNG THÔN1. THIẾT CHẾ XÃ HỘI VÀ CHỨC NÀNG CỦA THIẾT CHẾ XÀ HỘIThiết chế xã hội là một khái niỌm cùa Xã hội học. C Giáo trình Xã hội học nông thôn: Phần 2 ới hành vi cùa những người khác. Mồi hành vi lẹch lạc thường có lính tưcmg đối về mặt vãn hoá.69(2) Điêu chinh các quan hệ xã hộiKhi (hực hiện chức nàng này, ihiêi chê xã hội the hiện ra ờ chó nó lác động đen sự lựa chọn cùa các cá nhân những hành vi. giài pháp cho hoại động cùa mình nhàm dạt đốn nh Giáo trình Xã hội học nông thôn: Phần 2 ững mục tiêu đặt ra và cùng chia sẽ với mọi người trong cộng đổng. Điếu chinh chính là nhùng thay đổi đẽ’ phù hợp và thích nghi với hoàn cành và môi tGiáo trình Xã hội học nông thôn: Phần 2
rường mới. Chức náng này rất quan trọng và cổn thiết nhằm thòa mân những nhu cẩu cùa xã hội.Như vậy. mỗi thiết chế đéu có hai chức nâng rất cơ bàn trẽChương IVTHIẾT CHẾ XÃ HỘI VÀ VĂN HÓA NÔNG THÔN1. THIẾT CHẾ XÃ HỘI VÀ CHỨC NÀNG CỦA THIẾT CHẾ XÀ HỘIThiết chế xã hội là một khái niỌm cùa Xã hội học. C Giáo trình Xã hội học nông thôn: Phần 2 i, đồng thời kiểm soát được các hoạt dộng xà hội tương ứng cẩn đẩy mạnh và phát huy tót vai trò cùa các thiết chế xã hội trong địa phương. Chi tiết các thiết chế xã hội cơ bàn ờ nông thôn sè được giới thiệu trong các phần liếp theo.2. CÁC THIẾT CHẾ XÃ HỘI cơ BÀN Ờ NÔNG THÔNCũng như xà hội nói chung, Giáo trình Xã hội học nông thôn: Phần 2 xã hội nông thôn hiện nay có các thiết chế cơ bàn như: (1) Kinh tế, (2) Chính trị, (3) Giáo dục nông thôn, (4) Y tế nông thôn, (5) Thiết che tôn giáoGiáo trình Xã hội học nông thôn: Phần 2
và tín ngường, (6) Thiết chế làng xã, và (7) Thiết chế pháp luật nông thôn. Sau dãy. giáo trình sẽ giới Ihiệu một số thiết chế xã hội cơ bàn ờ nông tChương IVTHIẾT CHẾ XÃ HỘI VÀ VĂN HÓA NÔNG THÔN1. THIẾT CHẾ XÃ HỘI VÀ CHỨC NÀNG CỦA THIẾT CHẾ XÀ HỘIThiết chế xã hội là một khái niỌm cùa Xã hội học. C Giáo trình Xã hội học nông thôn: Phần 2 tạo ra một phương thức phản phối sản phẩm đặc thù: tự cung, tự cấp, tự sàn. tự liêu. Người nòng dân luôn luồn có ùnh yêu với đất dai, ruộng vườn, vì ruộng đất là tư liệu sản xuất cơ bản cùa họ. Trong xà hội nông thôn truyền thống, phương thức sân xuất, trao đổi và lưu thông còn mang nặng tính tự cu Giáo trình Xã hội học nông thôn: Phần 2 ng, tự cấp. Hiện nay cơ chê' kinh tế ấy dang dần biến đổi theo cơ chê' thị trường. Cơ chế thị trường đã và dang kiểm soát, chi phối sự thoả mãn nhu cáGiáo trình Xã hội học nông thôn: Phần 2
u vật chất của các thành viên trong nông thỏn. Sự thoả mãn nhu cầu vật chất và tinh thổn cuà người dân nông thôn phụ thuộc rất nhiều vào phương thức tChương IVTHIẾT CHẾ XÃ HỘI VÀ VĂN HÓA NÔNG THÔN1. THIẾT CHẾ XÃ HỘI VÀ CHỨC NÀNG CỦA THIẾT CHẾ XÀ HỘIThiết chế xã hội là một khái niỌm cùa Xã hội học. C Giáo trình Xã hội học nông thôn: Phần 2 , nó quy định phán ruộng đất mà các thành viên cùa nó được thụ hưởng, lạo ra phương thức phản phối sản phẩm đặc thù là tự cung tự cấp và tự sàn tự tiêu. Như vậy, hoạt động kinh tê' ờ nông thổn có chức năng tạo ra các nòng sản phẩm và phân phối chúng cho các thành viên xã hội. tức là đáp ứng thường x Giáo trình Xã hội học nông thôn: Phần 2 uyên nhu cầu vé kinh tê' của con người. Hiện nay. cơ chẽ' kinh tè' nóng thôn dã dần thay đổi từ tự cung, tự cấp sang định hướng thị trường.Nền kinh tếGiáo trình Xã hội học nông thôn: Phần 2
mờ đang diễn ra quá trình phân công lại lao động xã hội theo hướng phát triến các ngành nghề phi nông nghiệp. Định hướng mờ mang thôm ngành nghề, việChương IVTHIẾT CHẾ XÃ HỘI VÀ VĂN HÓA NÔNG THÔN1. THIẾT CHẾ XÃ HỘI VÀ CHỨC NÀNG CỦA THIẾT CHẾ XÀ HỘIThiết chế xã hội là một khái niỌm cùa Xã hội học. C Giáo trình Xã hội học nông thôn: Phần 2 ông thôn nước ta. Mức độ phi nông nghiệp hóa là thước do quan trọng của quá trình dổ thị hóa và của sự tiôn bộ xã hội theo hướng chuyển dần sang kinh doanh hàng hóa và cơ chế thị trường.700 nước ta hiện nay. ke cà những làng xà vượt nội nhài, tý trọng phi nông nghiệp ván chưa dạt quá 20%.T11CO số li Giáo trình Xã hội học nông thôn: Phần 2 ệu thống kẻ tinh Thái Nguyên nàm 2007. tuy rằng tổng sản phẩm cùa ngành nông lãm thủy sàn trẽn địa bàn dạt thấp nhất, chi chiêm 24.25% (trong khi dó nGiáo trình Xã hội học nông thôn: Phần 2
gành công nghiệp và xày dựng chiếm 39,55%, dịch vụ chiêm 36,20%), nhưng ngành này ván là ngành có số lao dộng dang làm việc cao nhất, với 412.438 lao Chương IVTHIẾT CHẾ XÃ HỘI VÀ VĂN HÓA NÔNG THÔN1. THIẾT CHẾ XÃ HỘI VÀ CHỨC NÀNG CỦA THIẾT CHẾ XÀ HỘIThiết chế xã hội là một khái niỌm cùa Xã hội học. C Giáo trình Xã hội học nông thôn: Phần 2 ộng theo hướng phát triển ngành nghề phi nòng nghiệp, thương mại và dịch vụ nông thôn. Công nghiệp nông thôn là một trong những định hướng quan trọng và có ý nghĩa. Phát triển toàn diện nông, lâm. ngư nghiệp gắn liền với công nghiệp chế biến, gán kết chặt chè và có hiên quà giữa sàn xuất và chế biến Giáo trình Xã hội học nông thôn: Phần 2 , gắn kết người nông dân với doanh nghiệp.Kinh tố nông thôn dựa trẽn nền tàng là nông nghiệp với các ngành chính như: trồng trọt, chan nuôi và dịch vụGiáo trình Xã hội học nông thôn: Phần 2
. Nhìn chung, kinh tê' nông thôn dang phát triển theo hướng đa dạng hóa ngành nghề, tàng tỷ trọng cổng nghiộp và dịch vụ, giảm sản xuất thuần nông. TuChương IVTHIẾT CHẾ XÃ HỘI VÀ VĂN HÓA NÔNG THÔN1. THIẾT CHẾ XÃ HỘI VÀ CHỨC NÀNG CỦA THIẾT CHẾ XÀ HỘIThiết chế xã hội là một khái niỌm cùa Xã hội học. C Giáo trình Xã hội học nông thôn: Phần 2 t chiếm lới 73,7%, trong khi đó ngành chân nuôi mới chỉ đạt 24,5%, dịch vụ chiếm 1,8%. Vì vậy cung cần có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tố trong nội bộ ngành theo hướng giám dần tý trọng ngành trổng trọi đe tâng dần ngành chân nuôi và đặc biệt là dịch vụ.Theo lý luận vể kinh tế chính trị, nen kinh tế n Giáo trình Xã hội học nông thôn: Phần 2 ông thón phất triển đến một mức độ nào đó sẽ làm xuất hiện những hình thái hợp tác. Sự hợp tác ở nông thồn là tất yếu vì dược xuất phát từ tính cộng đGiáo trình Xã hội học nông thôn: Phần 2
ổng cúa nông dản. Mỗi nồng hộ cho dù có phát huy quyển lự chủ sán xuất đốn mức cao nhất cũng không thè dáp úng nhu cẩu sàn xuất, dậc biệt trong cơ chốChương IVTHIẾT CHẾ XÃ HỘI VÀ VĂN HÓA NÔNG THÔN1. THIẾT CHẾ XÃ HỘI VÀ CHỨC NÀNG CỦA THIẾT CHẾ XÀ HỘIThiết chế xã hội là một khái niỌm cùa Xã hội học. C Giáo trình Xã hội học nông thôn: Phần 2 o điều kiện cho người nống dân ngày càng chủ động trong việc hợp tác, lien kết với nông dân, trí Ihức và các thành phần kinh te dể họ phát huy được tiềm năng cùa mình. Mặt khác, Nhà nước, giai cấp cõng nhãn và dội ngừ trí thức phâi thực sự dêh với nông dan. nồng thôn không chì hop tác mà còn có nhiệ Giáo trình Xã hội học nông thôn: Phần 2 m vụ hướng dẫn, giúp dỡ cải thiên đời sống kinh tế cho nông dân và giai cấp nòng dân.Báng 14: Sô lượng các tổ' chức không chính thức tại tỉnh Thái NguGiáo trình Xã hội học nông thôn: Phần 2
yenTõn tổ chửcSố lượngLàng khuyên nông tự quản62Nhóm sỏ thích223J3âu lạc bộ khuyến nông142Nhóm nồng dãn tham gia quàn lý thùy lơi15Càu lạc bộ IPM51Tổ Chương IVTHIẾT CHẾ XÃ HỘI VÀ VĂN HÓA NÔNG THÔN1. THIẾT CHẾ XÃ HỘI VÀ CHỨC NÀNG CỦA THIẾT CHẾ XÀ HỘIThiết chế xã hội là một khái niỌm cùa Xã hội học. C Giáo trình Xã hội học nông thôn: Phần 2 c địa phương. Các hình thức quan trọng cán được nhắc đến là các hợp tác xã. càu lạc bộ khuyến nông, cảu lạc bộ 1PM. câu lạc bô nông dãn. làng khuyến nông tự quản, tổ hợp lác, nhóm khuyến nông tự quàn, nhóm sở thích, nhóm quàn lý nguồn tài nguyên nước, các phường, hội,...2.2.Thiết chế chính trị nông Giáo trình Xã hội học nông thôn: Phần 2 thônThiết chê chính trị ở nông thôn đàin bâo cho các thành viên của nó thực hiện quyền làm chù thông qua việc thực hiện quy chế dãn chù trong cộng đồnGiáo trình Xã hội học nông thôn: Phần 2
g nông thôn. Nó kiểm soát sự tham dự cùa các thành viên nông thôn (ờ độ tuổi công dấn) vào các cóng việc cùa Nhà nước, doàn thể và đâm bảo các quyẻn lGọi ngay
Chat zalo
Facebook