KHO THƯ VIỆN 🔎

Môn Dẫn luận ngôn ngữ học _ Chủ đề: Ngữ nghĩa học

➤  Gửi thông báo lỗi    ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạm

Loại tài liệu:     PDF
Số trang:         52 Trang
Tài liệu:           ✅  ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
 













Nội dung chi tiết: Môn Dẫn luận ngôn ngữ học _ Chủ đề: Ngữ nghĩa học

Môn Dẫn luận ngôn ngữ học _ Chủ đề: Ngữ nghĩa học

A.Phần mở đầuNgũ- nghĩa học - những cách hiên khác nhauCho đến nay, khái niệm 'ngừ nghĩa học' vần không được hiếu một cách thống nhất. Thuật ngữ nãy v

Môn Dẫn luận ngôn ngữ học _ Chủ đề: Ngữ nghĩa học vốn bắt nguồn từ chừ 'sẽmantiká' trong tiếng Hy Lạp và được dùng chú yêu đê chỉ lình vực khoa hoc nghiên cứu về ỷ nghía cua các từ. mệnh để, câu, ki h

iệu hoặc các biêu tượng. Trong hệ thống thuật ngừ khoa hoc quốc tế. ‘ngừ nghĩa học’có những lèn gọi khác nhau, ví dụ: trong tiêng Anh: semantics (sema Môn Dẫn luận ngôn ngữ học _ Chủ đề: Ngữ nghĩa học

ntyka). semiology (semiologia). semiotics (semiotyka), semasiology (semazjologia). Xét về nội hàm của thuật ngừ. trong tiêng Việt có thê can phái phàn

Môn Dẫn luận ngôn ngữ học _ Chủ đề: Ngữ nghĩa học

biệt hai khái niệm: ‘nghĩa học' và ‘ngừ nghĩa hoc'.Có thế nêu một cách khái quát nhửng cách hiểu chù yếu sau đây về ‘nghĩa học':-Nghĩa học có thế đượ

A.Phần mở đầuNgũ- nghĩa học - những cách hiên khác nhauCho đến nay, khái niệm 'ngừ nghĩa học' vần không được hiếu một cách thống nhất. Thuật ngữ nãy v

Môn Dẫn luận ngôn ngữ học _ Chủ đề: Ngữ nghĩa học đồng nghĩa với 'tin hiệu học' (semiologia hoặc semiotyka). một trong ba bộ món của lò gích học nghiên cửu ve các tin hiệu (từ và các thành ngừ), các

thuộc tinh và chức năng cùa chúng. Đó là: nghĩa học, dụng học và kềt học (semantyka. pragmatyka i syntaktyka) (theo Charles w. Morris). Đày là một lìn Môn Dẫn luận ngôn ngữ học _ Chủ đề: Ngữ nghĩa học

h vực nghiên cứu năm ở ranh giói cua các ngành khoa học: triết học. ngôn ngừ học. lò gich học. lí thuyết thõng tin và nhân học.Theo cách hièu này. ngh

Môn Dẫn luận ngôn ngữ học _ Chủ đề: Ngữ nghĩa học

ĩa học nghiên cứu moi quan hệ giửa các tin hiệu vả hiện thực mà chúng biêu đạt. Khác với tín hiệu học lò gích. vón bắt nguồn từ Charles Sanders Peirce

A.Phần mở đầuNgũ- nghĩa học - những cách hiên khác nhauCho đến nay, khái niệm 'ngừ nghĩa học' vần không được hiếu một cách thống nhất. Thuật ngữ nãy v

Môn Dẫn luận ngôn ngữ học _ Chủ đề: Ngữ nghĩa học ai triẻn tương đoi muộn và cho đen lận ngây nay phạm vi của chúng vần chưa được xác định một cách chinh xác.Thuật ngừ tín hiệu học dược sử dụng lằn dầ

u irong tác phàm 'Giảo trình ngôn ngừ học đại cương' của Ferdinand De Saussure. Trong tác phâm này. Sausure đà đề xuất thành lập một ngành khoa học mớ Môn Dẫn luận ngôn ngữ học _ Chủ đề: Ngữ nghĩa học

i là tin hiệu học vói đổi tượng quan tàm chủ yếu là tin hiệu. Tuy nhiên, ý tướng cùa Sausure Là trong ngành khoa học này, tín hiệu sè đươc xem xét trư

Môn Dẫn luận ngôn ngữ học _ Chủ đề: Ngữ nghĩa học

ớc hêt ở sự hoạt dộng xã hội của nó. và ngành khoa học mới này sê trở thành cơ sở cùa ngôn ngừ học theo cách hiêu mới. tức Là khoa học nghiên cini về

A.Phần mở đầuNgũ- nghĩa học - những cách hiên khác nhauCho đến nay, khái niệm 'ngừ nghĩa học' vần không được hiếu một cách thống nhất. Thuật ngữ nãy v

Môn Dẫn luận ngôn ngữ học _ Chủ đề: Ngữ nghĩa học hà tín hiệu học, như Pierre Guiraud chẳng hạn, thì định nghía tin hiệu học hẹp hơn. coi đây là ngành khoa học nghiên cứu về tất cá nhửng hệ thống tin

hiệu não không phái là tin hiệu ngôn ngừ.-Nghĩa học theo cách hiểu cùa triết học ngôn ngừ (gọi là nghĩa học tổng quát - semantyka ogólna) - một quan n Môn Dẫn luận ngôn ngữ học _ Chủ đề: Ngữ nghĩa học

iệm xà hội học-triêt học về ngôn ngừ. phát triên ờ Mỹ từ nhùng năm hai mươi cua thế ký XX. Thực ra. thuật ngừ này không có mấy diêm chung với nghĩa họ

Môn Dẫn luận ngôn ngữ học _ Chủ đề: Ngữ nghĩa học

c lô gich và nghĩa học ngôn ngừ học. vi nó chủ yếu nghiên cứu việc cãi thiện các quan hệ giừa con người với con người thòng qua việc cãi thiện ngôn ng

A.Phần mở đầuNgũ- nghĩa học - những cách hiên khác nhauCho đến nay, khái niệm 'ngừ nghĩa học' vần không được hiếu một cách thống nhất. Thuật ngữ nãy v

Môn Dẫn luận ngôn ngữ học _ Chủ đề: Ngữ nghĩa học g cho nghĩa học lòng quái là Alfred Korzybski, mội triết gia và nhà lô gích học người Mỳ gốc Ba Lan. Chính Koszybski vần thường nhấn mạnh rằng không n

ên lần lộn nghĩa học tòng quát của ông với nghĩa học ngôn ngừ học. Trong hai lác phâni của mình (* Manhood of Humanity' - Sự trường thành cua nhân tín Môn Dẫn luận ngôn ngữ học _ Chủ đề: Ngữ nghĩa học

h, và 'Science and Sanity' - Khoa học và sư tính táo), ông đà nêu ra và giãi thích nhừng vấn đề chủ yếu của nghĩa học tông quát, trong đỏ quan trọng n

Môn Dẫn luận ngôn ngữ học _ Chủ đề: Ngữ nghĩa học

hất là quan diêm cùa ông về kiến thức và sự truyền đạt kiến thức. Theo ông. kiến thức của con người cùng như việc chuyên giao kiên thức đó bị giói hạn

A.Phần mở đầuNgũ- nghĩa học - những cách hiên khác nhauCho đến nay, khái niệm 'ngừ nghĩa học' vần không được hiếu một cách thống nhất. Thuật ngữ nãy v

Môn Dẫn luận ngôn ngữ học _ Chủ đề: Ngữ nghĩa học iêp nhận nó thông qua nhừng mối liên tương trừu tượng, nhùng hình ànli tiếp nhận được thông qua hệ than kinh và được truyền tãi nhờ ngôn ngữ. Quá trin

h này bị tác động bởi những câm nhận phức tạp của con người và sự thiếu chính xác của ngôn ngừ khiến bức tranh của hiện thực bị biến dạng.Quan điếm cù Môn Dẫn luận ngôn ngữ học _ Chủ đề: Ngữ nghĩa học

a Koszybski sau đó tiếp tục được các học trò của ông tiếp thu và phát triên.- Nghĩa học được hiên là một bộ môn của ngôn ngừ học (gọi là 'nghĩa học ng

Môn Dẫn luận ngôn ngữ học _ Chủ đề: Ngữ nghĩa học

ôn ngừ học' hoặc ngan gọn hơn: 'ngừ nghĩa học'- semantyka jẹzykozna\vcza) nghiên cứu về ý nghĩa cúa các từ nói riêng và các đơn vị ngôn ngữ nói chung

A.Phần mở đầuNgũ- nghĩa học - những cách hiên khác nhauCho đến nay, khái niệm 'ngừ nghĩa học' vần không được hiếu một cách thống nhất. Thuật ngữ nãy v

Môn Dẫn luận ngôn ngữ học _ Chủ đề: Ngữ nghĩa học ác phầm£óSứ/ de sẻmantĩque xuất bàn nãm 1897. Ngừ nghĩa học nghiên cứu trước hèt ý nghĩa cúa các đơn vị ngôn ngừ. nhung cũng nghiên cứu cả môi quan hệ

giừa hình thức và nội dung của tín hiệu ngôn ngừ theo nghĩa đồng đại và lịch dại. Ngoài ra. ngừ nghía học còn nghiên cứu các mối quan hệ giữa các ngh Môn Dẫn luận ngôn ngữ học _ Chủ đề: Ngữ nghĩa học

ĩa cùa từ. tức lã giừa nghĩa cơ ban (hoặc nghĩa gốc) cua nó với các nghĩa phái sinh hoặc nghĩa cụ thê được sir dụng trong phát ngôn. (Sè nói rò thêm ở

Môn Dẫn luận ngôn ngữ học _ Chủ đề: Ngữ nghĩa học

phan sau).Như vậy. có thê thấy rằng nghía học ngón ngừ học (từ đây trớ đi sè được gọi là ngừ nghĩa học) lả một ngành khoa học nghiên cứu vê ý nghĩa c

A.Phần mở đầuNgũ- nghĩa học - những cách hiên khác nhauCho đến nay, khái niệm 'ngừ nghĩa học' vần không được hiếu một cách thống nhất. Thuật ngữ nãy v

Môn Dẫn luận ngôn ngữ học _ Chủ đề: Ngữ nghĩa học và đa cấp của nó. Trong ‘ỷ nghía’, ta cùng có thê nhận thay sự có mật của những mối quan hệ phức tạp giữa cái trim tượng và cái cụ thê. cái xà hội và

cái cá nhàn, cái phò niệm và cái dân tộc. Đây chinh Là nguyên nhân khiến cho ‘ỷ nghĩa’, mặc dù đà được các nhả nghiên cứu, đặc biệt lã các nhà triêt Môn Dẫn luận ngôn ngữ học _ Chủ đề: Ngữ nghĩa học

học. nghiên ngầm và tìm hiểu từ thời Cô đại đến nay. vần chưa được định nghía một cách rò ràng và trọn vẹn.Với bân chat phức tạp và đa diện của nó. ‘ý

Môn Dẫn luận ngôn ngữ học _ Chủ đề: Ngữ nghĩa học

nghĩa' được quan tâm nghiên cứu ờ nhiều lình vực khoa học khác nhau, nhưng nhiều khi rất khó vạch được ranh giới rò ràng giừa nhừng *’ý nghĩa' được l

A.Phần mở đầuNgũ- nghĩa học - những cách hiên khác nhauCho đến nay, khái niệm 'ngừ nghĩa học' vần không được hiếu một cách thống nhất. Thuật ngữ nãy v

Môn Dẫn luận ngôn ngữ học _ Chủ đề: Ngữ nghĩa học ài ngôn ngữ của một đơn vị ngôn ngừ. hay nói cách khác, ý nghĩa chính lả mối quan hệ giừa một biêu hiên của ngôn ngừ và hiện tượng bên ngoài nó. Đây đ

ược gọi là 'quan4niệm dựa vào vật quy chiểu' (vi dụ: Arystoteles). Quan niệm coi ý nghía là sự vật hoặc các đặc trimg của sự vật chính là quan niẹm sơ Môn Dẫn luận ngôn ngữ học _ Chủ đề: Ngữ nghĩa học

đăng nhâl vê ý nghĩa của lừ. Theo quan niệm này thì lừ gợi ra sự vậl, thay thê cho sự vậl. Dicu đó có nghĩa là ý nghía của lừ chinh lã ban thân sự vậ

Môn Dẫn luận ngôn ngữ học _ Chủ đề: Ngữ nghĩa học

t hoặc sự quy chiếu vào sự vật. Quan diêm như vậy cùng dược J.S. Mill (1843) nêu ra. khi ông kháng định răng đôi tượng biêu đạl cúa các phái ngôn là b

A.Phần mở đầuNgũ- nghĩa học - những cách hiên khác nhauCho đến nay, khái niệm 'ngừ nghĩa học' vần không được hiếu một cách thống nhất. Thuật ngữ nãy v

Môn Dẫn luận ngôn ngữ học _ Chủ đề: Ngữ nghĩa học phân biệl các kiều lên gọi xét về cách thức chúng liên hệ với sự vật dược gọi tên. mà phai kẽ tiước tiên Là kiêu tên gọi không chi biêu đạl sự vật mà

còn hàm chi (connotate) nhưng đặc điềm nhài định của đôi tượng dược biêu dạt. Vi dụ. nhùng tữ như: 'người 'chó 'bàn 'sóng ’, v.v. không chi biêu đạt c Môn Dẫn luận ngôn ngữ học _ Chủ đề: Ngữ nghĩa học

ác đòi tượng được gọi lên ỡ đây mà còn hàm chi cá một sò thuộc lính cứa chúng, tức là nliừng dặc diêm quyết dịnh về bàn clìẩt cũa người, chó hay bàn,

Môn Dẫn luận ngôn ngữ học _ Chủ đề: Ngữ nghĩa học

sông, v.v. Quan niệm cùa Mill được các nhà triết học sau này kê lục và phái triền, nhờ đó mà nó giù một vị trí ôn định trong nghía học lô gích và ngừ

A.Phần mở đầuNgũ- nghĩa học - những cách hiên khác nhauCho đến nay, khái niệm 'ngừ nghĩa học' vần không được hiếu một cách thống nhất. Thuật ngữ nãy v

Môn Dẫn luận ngôn ngữ học _ Chủ đề: Ngữ nghĩa học ược sử dụng, còn ‘vật quy chiêu’ (referent) là sự vật dõi tượng mà tên gọi dược quỵ chiếu vào: ‘sự biếu vật' (denotaeja) và ‘cái biêu vật’(denotat) đư

ợc dùng đê chi mối quan hệ giừa tên gọi và lớp sự vật hoặc là sự vật đại diện cho l(ýp sự vật mà tên gọi có thê được quy chiêu vào. Chăng hạn. từ ‘chỏ Môn Dẫn luận ngôn ngữ học _ Chủ đề: Ngữ nghĩa học

’ có nội dung (ý nghĩa) là tập hợp nhưng nét đặc trưng cùa các con chó (gọi chung là ‘câu tính’), có ‘cái biêu vật’ là loàn bộ lớp sự vật ‘các con chó

Môn Dẫn luận ngôn ngữ học _ Chủ đề: Ngữ nghĩa học

' (hoặc một đại diện điên hình của chúng), ví dụ như trong câu: „Chó là con vật trung thành", và có ‘vật quy chiếu' là một con chó cu thê nào đó, ví d

A.Phần mở đầuNgũ- nghĩa học - những cách hiên khác nhauCho đến nay, khái niệm 'ngừ nghĩa học' vần không được hiếu một cách thống nhất. Thuật ngữ nãy v

Môn Dẫn luận ngôn ngữ học _ Chủ đề: Ngữ nghĩa học t học khác, mang tính ngôn ngừ học nhiều hơn. cho rang ỷ nghía cúa một đơn vị ngôn ngừ là mói quan hệ giừa nó với các đơn vị ngủn ngừ khác. Đó lã quan

diêm đồng nhất ý nghía cua một dơn vị ngón ngừ với cách sir dung nó. Dòng quan diêm này được gọi là 'quan niệm không dựa vào vật quy' chiếu' (ví dụ: Môn Dẫn luận ngôn ngữ học _ Chủ đề: Ngữ nghĩa học

trường phái iriêt học phân lích Oxford). Nhừng người theo dòng qưan diêm này thường lây việc micu lá ỷ nghĩa của cầu. thậm chí loàn bộ lời phái bicu l

Môn Dẫn luận ngôn ngữ học _ Chủ đề: Ngữ nghĩa học

àm cơ sờ đê lừ dó xác định ý nghĩa cua các từ như là loại ỷ nghía thứ phát.Dầu vậy. xu hướng hièu ý nghía theo góc dộ tâm lý học trong triết học vần c

Gọi ngay
Chat zalo
Facebook