KHO THƯ VIỆN 🔎

Bệnh học nội khoa (Tập 2): Phần 2 - GS.TS. Ngô Quý Châu

➤  Gửi thông báo lỗi    ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạm

Loại tài liệu:     PDF
Số trang:         338 Trang
Tài liệu:           ✅  ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
 













Nội dung chi tiết: Bệnh học nội khoa (Tập 2): Phần 2 - GS.TS. Ngô Quý Châu

Bệnh học nội khoa (Tập 2): Phần 2 - GS.TS. Ngô Quý Châu

Chương 7. NÔI TIÉĨChương 7NỘI TIÉTĐÁI THÁO NHẠTl 'ữ Rích NgaMỤC TIÊUỉ. Trình bày được các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng cùa bệnh dái tháo nhạt.

Bệnh học nội khoa (Tập 2): Phần 2 - GS.TS. Ngô Quý Châu .2Trinh bày được chấn đoán xác định đái tháo nhạt.3Trình bày được các nguyên nhân gáy đái tháo nhạt.4Trinh bày được điều trị bệnh đái tháo nhạt.1ĐẠI C

ƯƠNGĐái tháo nhạt (ĐTN) lá một nhỏm bệnh rối loạn cân bằng nước có biếu hiện tiểu nhiều trên 3 lít ngày do thận giám khà năng tái hấp thu nước mà nguy Bệnh học nội khoa (Tập 2): Phần 2 - GS.TS. Ngô Quý Châu

ên nhân xuất phát từ sự thiếu hụt bài tiết hoặc kháng với hormon chống bài niệu (ADH) của thuỳ sau tuyến yên.Bệnh thường khới phát tuổi thanh niên, tu

Bệnh học nội khoa (Tập 2): Phần 2 - GS.TS. Ngô Quý Châu

ồi tiling binh là 21 tuòi. nam gặp nhiều hơn mì.2Cơ CHÉ BỆNH SINHBinh thường honnon chống bâi niệu (ADH) được bài tiết ờ thủy sau tuyến yên. Hormon AD

Chương 7. NÔI TIÉĨChương 7NỘI TIÉTĐÁI THÁO NHẠTl 'ữ Rích NgaMỤC TIÊUỉ. Trình bày được các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng cùa bệnh dái tháo nhạt.

Bệnh học nội khoa (Tập 2): Phần 2 - GS.TS. Ngô Quý Châu H tương ứng với áp lực thầm thấu (ALTT) máu. khi áp lực thâm thâu máu tăng trên 285 mosmolkg. hormon ADH được giãi phóng, ngược lại khi áp lực thâm th

âu máu giâm dưới 285 mosmol kg. hormon ADH bị ức chế giãi phóng lâm nước tiếu bị hóa loãng tối đa và áp lực thấm thấu niệu < 100 mosmol kg. Với nồng đ Bệnh học nội khoa (Tập 2): Phần 2 - GS.TS. Ngô Quý Châu

ộ ADH ớ mức 5 pg/ml tương ứng với áp lực thâm thấu máu 295 mosmol kg. Với áp lực thâm thâu máu ớ mức 295 mosmol kg thì ngưỡng cam giác khát bẳt đầu xu

Bệnh học nội khoa (Tập 2): Phần 2 - GS.TS. Ngô Quý Châu

ất hiện và nước tiều sè dược cô đặc tối đa với áp lực thâm thâu niệu > lOOOmosmol kg. Mức độ khát cũng băt đâu xuât hiện ờ ngưỡng áp lực thấm thấu máu

Chương 7. NÔI TIÉĨChương 7NỘI TIÉTĐÁI THÁO NHẠTl 'ữ Rích NgaMỤC TIÊUỉ. Trình bày được các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng cùa bệnh dái tháo nhạt.

Bệnh học nội khoa (Tập 2): Phần 2 - GS.TS. Ngô Quý Châu áp lực thầm thấu máu đề diều hòa giái phóng ADH được cho là năm cạnh các thụ thê kiêm soát ngưởng khát và độc lập với nhau. Vi vậy những bệnh nhân bị

giâm tiết ADH đơn thuần do tôn thương thụ thê nhận biết áp lực thấm thấu307BỆNH HỌC NỘI KHOA • TẬP 2máu hoặc do lổn thương thùy sau luyến yên thì sè k Bệnh học nội khoa (Tập 2): Phần 2 - GS.TS. Ngô Quý Châu

hông bị mất nước nặng vì co chế khát vẫn được hoạt hóa. Ngược lại nhùng người bị tổn thương cã 2 vùng nãy sè không khát hoặc khát ít và có nguy co mất

Bệnh học nội khoa (Tập 2): Phần 2 - GS.TS. Ngô Quý Châu

nước nặng.Nếu vì lý do não đó mà thủy sau tuyển yên giâm hoặc không sân xuất ADH thi nước sẽ không dược tãi hấp thu lại ông thận gây ra đái iháo nhạt

Chương 7. NÔI TIÉĨChương 7NỘI TIÉTĐÁI THÁO NHẠTl 'ữ Rích NgaMỤC TIÊUỉ. Trình bày được các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng cùa bệnh dái tháo nhạt.

Bệnh học nội khoa (Tập 2): Phần 2 - GS.TS. Ngô Quý Châu or ớ ống thận lâm ADH không phát huy được tác dụng tái hâp thu nước tại đây.3TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG3.1.Triệu chứng lâm sàng-Tùy nguyên n

hân gày bệnh mã khởi phát đột ngột hay từ tử. \Đái nhiều: được định nghía khi lượng nước tiểu 2411 > 30 - 50ml kg ờ người lớn và > 100ml kg ờ trê em ( Bệnh học nội khoa (Tập 2): Phần 2 - GS.TS. Ngô Quý Châu

đãi nhiều khi lượng nước tiêu 24 giờ: > 100 - 110 ml kg ở trẽ em dưới 2 tuồi. > 50ml/kg ớ người lớn và trè trên 2 tuồi. số lượng nước tiếư có thế dao

Bệnh học nội khoa (Tập 2): Phần 2 - GS.TS. Ngô Quý Châu

động từ trên 3 lít ngày đến 40 lít ngày tùy theo bệnh nhân, tiêu đêm nhiều, nước tiều trong.Khát dừ dội, uống nhiều cả ngây lần đêm: bệnh nhân luôn có

Chương 7. NÔI TIÉĨChương 7NỘI TIÉTĐÁI THÁO NHẠTl 'ữ Rích NgaMỤC TIÊUỉ. Trình bày được các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng cùa bệnh dái tháo nhạt.

Bệnh học nội khoa (Tập 2): Phần 2 - GS.TS. Ngô Quý Châu at nước, yếu cơ do mắt điện giãi kali.Khi lượng nước uống vào không đù với lượng nước mất. bệnh nhân sè xuất hiện linh trạng mất nước. Neu tinh trạng

mất nước nặng có thề gây sốt, rối loạn tâm thần, mệt lã. tảng natri huyết và láng áp lực thâm thấu máu. truy mạch và tư vong.-Hiếm gặp đái tháo nhạt k Bệnh học nội khoa (Tập 2): Phần 2 - GS.TS. Ngô Quý Châu

hông có căm giác khát, nguyên nhân có thề do rối loạn chức năng của trung tâm khát vùng dưới đồi-yên, hoặc ờ bệnh nhân mất ý thức như gây mê trong phẫ

Bệnh học nội khoa (Tập 2): Phần 2 - GS.TS. Ngô Quý Châu

u thuật, chấn thương sọ nào.-Các triệu chứng của nguyên nhân gây bệnh như trong u vùng dưới đồi tuyến yên có biếu hiện rối loạn thị giác, hẹp thị trườ

Chương 7. NÔI TIÉĨChương 7NỘI TIÉTĐÁI THÁO NHẠTl 'ữ Rích NgaMỤC TIÊUỉ. Trình bày được các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng cùa bệnh dái tháo nhạt.

Bệnh học nội khoa (Tập 2): Phần 2 - GS.TS. Ngô Quý Châu c dụng giúp thận thai nước tự do).3.2.Triệu chứng cận lâm sàngRối loạn về điện giai: Natri máu trong giới hạn binh thường hoặc tăng. Có thể gặp hạ kal

i máu, tăng calci máu. đó có thể lã hậu quá cùa đái tháo nhạt gày nên hoặc là nguyên nhân gây đái tháo nhạt nguồn gốc lừ thận.Tỷ trọng nước tiêu thấp Bệnh học nội khoa (Tập 2): Phần 2 - GS.TS. Ngô Quý Châu

thường thấp < 1.006 nhưng ít giã trị trong chân đoán vì anh hưởng bời số lượng và kích thước các hạt trong nước tiểu, (tỷ trọng nước tiểu bình thường

Bệnh học nội khoa (Tập 2): Phần 2 - GS.TS. Ngô Quý Châu

từ 1.003 - 1,030).308Chương 7. NÔI ĨIÉT-ALTT máu binh thường từ 283 - 293 mosmol kg và ALTT niệu > 750 mosmol kg. Đo ALTT niệu một mầu > óOOmosmol kg

Chương 7. NÔI TIÉĨChương 7NỘI TIÉTĐÁI THÁO NHẠTl 'ữ Rích NgaMỤC TIÊUỉ. Trình bày được các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng cùa bệnh dái tháo nhạt.

Bệnh học nội khoa (Tập 2): Phần 2 - GS.TS. Ngô Quý Châu kg) trong khi ALTT niệu thấp không tương xứng (thường < 300 mosmol kg).

Chương 7. NÔI TIÉĨChương 7NỘI TIÉTĐÁI THÁO NHẠTl 'ữ Rích NgaMỤC TIÊUỉ. Trình bày được các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng cùa bệnh dái tháo nhạt.

Gọi ngay
Chat zalo
Facebook