KHO THƯ VIỆN 🔎

Cẩm nang nuôi loài giáp xác: Phần 2

➤  Gửi thông báo lỗi    ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạm

Loại tài liệu:     PDF
Số trang:         85 Trang
Tài liệu:           ✅  ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
 













Nội dung chi tiết: Cẩm nang nuôi loài giáp xác: Phần 2

Cẩm nang nuôi loài giáp xác: Phần 2

Chương III:KỸ THUẬT NUÔI TÔM HÙMI.ĐẶC ĐIẾM SINH HỌC1. Phân loại và hình tháiVỊ trí phân loại và các chi tiêu hình thái cùa loài là một trong những điề

Cẩm nang nuôi loài giáp xác: Phần 2 ềm mấu chôt phàn ánh rõ quá trinh phân hóa và sự thích nghi với môi trường sinh thái cùa các loài tôm hùm gai thuộc giống Panulirus. Dựa vào hệ thống

sáp xếp của George & Holthuis (1965) tôm hùm gai năm trong bảng phân loại cụ thể như sau:Ngành:ArthropodaLớp:CrustaceaBộ:DccapodaPhân Bộ:PlcocyemataNh Cẩm nang nuôi loài giáp xác: Phần 2

ỏm:PalinuraLiên Họ:PalinuroideaHọ:PalinuridaeGiống:PanulirusỞ Việt Nam, giống Panulữus gồm có 7 loài dược xếp theo thứ tự giá trị kinh tế gồm có:•Tôm

Cẩm nang nuôi loài giáp xác: Phần 2

hùm bông p. ornatus (Fabricius, 1798)•Tôm hùm đá p. hotnarus (Linnaeus, 1758)•Tồm hùm sói p. stimpsoni Holthuis, 1963•Tôm hùm đỏ p. longipes (Edwards,

Chương III:KỸ THUẬT NUÔI TÔM HÙMI.ĐẶC ĐIẾM SINH HỌC1. Phân loại và hình tháiVỊ trí phân loại và các chi tiêu hình thái cùa loài là một trong những điề

Cẩm nang nuôi loài giáp xác: Phần 2 cập đến một số đặc điổm sinh học cơ bàn cùa 4 loài tôm hùm có giá trị kinh tế nhất. Các đặc điểm hình thái như cấu tạo bên ngoài, hình dáng, màu săc

cơ thể, cách sắp xếp các hàng gai trên đẩu, trôn vò giáp đâu ngực đều là các chi tiêu phân loại quan trọng ờ tôm hùm. Tuy nhiên, vùng biên phân bô cũn Cẩm nang nuôi loài giáp xác: Phần 2

g có những ành hưởng nhất định đến màu sắc trên cơ thể cùa chúng.Tôm hùm bông ỤPanulỉrus ornatus), tên địa phương còn được gọi là tôm hùm sao, toàn th

Cẩm nang nuôi loài giáp xác: Phần 2

ân có màu xanh nước biện rất hài hòa (Hình IV. 1), kích thước cơ thê lớn, có cá thể đạt tới 9 kg. Đôi râu 2 dài gấp 1,5 chiều dài cơ thể. Năm đôi chân

Chương III:KỸ THUẬT NUÔI TÔM HÙMI.ĐẶC ĐIẾM SINH HỌC1. Phân loại và hình tháiVỊ trí phân loại và các chi tiêu hình thái cùa loài là một trong những điề

Cẩm nang nuôi loài giáp xác: Phần 2 i bên. Hai cặp gai ở phiến gốc râu 1 có cặp sau bé hơn cặp trước. Đôi gai hoc mắt rất dài và nhọn.151Loài tôm hùm đá (Panulirus homarusỴ tên địa phươn

g còn được gọi là tôm hùm xanh (Phú Yên, Khánh Hòa), hùm xanh ràn (Quảng Ngài), hùm xanh chân ngăn (Đà Năng). Toàn thân cỏ màu xanh lá cây nhạt. Kích Cẩm nang nuôi loài giáp xác: Phần 2

thước cơ thể không lớn, cá thể lớn nhất bát gặp khoáng 1,5 kg, còn đa số 0,3 - 0,4 kg. Đôi râu 2 dài gấp 1,4 - 1,5 chiều dài cơ thể. Năm đôi chân bò c

Cẩm nang nuôi loài giáp xác: Phần 2

ó những vòng ngang màu vàng nhạt. Các đốt bụng có rành ngang, mép trước của rãnh ngang có dạng lượn sóng thành những vòng nhò có nhiều lông mịn. Hai c

Chương III:KỸ THUẬT NUÔI TÔM HÙMI.ĐẶC ĐIẾM SINH HỌC1. Phân loại và hình tháiVỊ trí phân loại và các chi tiêu hình thái cùa loài là một trong những điề

Cẩm nang nuôi loài giáp xác: Phần 2 ọi là tôm hùm gấm (Huế, Đà Nằng), hùm sát (Quảng Ngãi, Bình Định). Toàn thân có màu đò đậm hoặc tím nhạt với những chấm tròn trăng nhỏ . Kích thước cơ

thể nhỏ, cá thê lớn nhât bát gặp khoảng 1 kg, còn đa số chi từ 0,15 - 0,3 kg. Đôi râu 2 dài gần gấp 2 lần cơ thể. Năm đôi chân bò khá dài với cùng mộ Cẩm nang nuôi loài giáp xác: Phần 2

t màu đó đậm. Các đốt bụng có rãnh ngang. Có 1 cặp gai lớn ờ phiến gốc râu 1, trước và sau cặp gai này có 2 hàng gai nhỏ.Tôm hùm sỏi (Panulirus stimps

Cẩm nang nuôi loài giáp xác: Phần 2

oni), tên địa phương còn được gọi là tôm hùm mốc (Đà Năng), hùm xanh chân dài (Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa), hùm ghì (Bình Thuận). Toàn thân màu xám

Chương III:KỸ THUẬT NUÔI TÔM HÙMI.ĐẶC ĐIẾM SINH HỌC1. Phân loại và hình tháiVỊ trí phân loại và các chi tiêu hình thái cùa loài là một trong những điề

Cẩm nang nuôi loài giáp xác: Phần 2 bò dài có những vòng ngang màu trâng đục. Các đốt bụng không có rảnh ngang nhưng có vùng lõm mang những túm lông rất mịn.2Đặc điểm phân bốPhân bố của

tôm hùm được quyết định bởi tính di truyền và quá trình thích nghi của mỗi loài với các điều kiện tự nhiên, môi trường ở từng vùng biển. Đối với tôm h Cẩm nang nuôi loài giáp xác: Phần 2

ùm, chu kỳ sống trái qua nhiều lần thay đổi môi trường sống khác nhau, nghĩa là mồi giai đoạn sông của chúng găn với một điều kiện sinh thái nhất định

Cẩm nang nuôi loài giáp xác: Phần 2

và tạo nên nhừng quần thể riêng biệt như quần thể ấu trùng Phỵllosoma sổng trôi nổi, quần thể tôm hùm con sống trong các rạn nông ven bờ, quần thê tô

Chương III:KỸ THUẬT NUÔI TÔM HÙMI.ĐẶC ĐIẾM SINH HỌC1. Phân loại và hình tháiVỊ trí phân loại và các chi tiêu hình thái cùa loài là một trong những điề

Cẩm nang nuôi loài giáp xác: Phần 2 bổ của ẩu trùng và tôm conGiai đoạn ấu trùng Phyllosoma sống trôi nổi như những sinh vật phù du ưên biển và đại dương, vì thế khà năng phát tán của ch

úng rất lớn do tác động của sóng, gió, dòng chảy... Hầụ như trong suôt thời kỳ này, chúng luôn di chuyển và hoàn toàn phụ thuộc yào các điêu kiện thủy Cẩm nang nuôi loài giáp xác: Phần 2

văn môi trường biển khơi. Yeung & McGowan cũng cho rang, ấu trùng Phyllosoma ở vùng biển Florida có xu hướng di chuyển thẳng đứng, phụ thuộc vào các

Cẩm nang nuôi loài giáp xác: Phần 2

dòng chày hồi lưu hoạt động quanh năm ở vùng biên này. Sau khi âu trùng Phyllosoma trải qua khoảng 12 - 15 lản lột xác biến thái, chúng chuyển sang gi

Chương III:KỸ THUẬT NUÔI TÔM HÙMI.ĐẶC ĐIẾM SINH HỌC1. Phân loại và hình tháiVỊ trí phân loại và các chi tiêu hình thái cùa loài là một trong những điề

Cẩm nang nuôi loài giáp xác: Phần 2 ộng của dòng chảy, sóng gió và khối nước biển khơi cùa biển Đông. Đây là vấn để rất phức tạp chưa được đề cập đến ở Việt Nam, nhưng phân tích trên cơ

sở những kết quà nghiên cứu về dòng chảy-khổi nước dọc ven biển miền Trung của Võ Văn Lành và kết hợp với những nghiên cứu điều tra về phân bố cùa ấu Cẩm nang nuôi loài giáp xác: Phần 2

trùng Puerulus và tôm hùm con, có thê phản ánh phần nào những tác động của các yếu tố tự nhiên môi152trường đến quá trình phân bố của tôm hùm ưong gia

Cẩm nang nuôi loài giáp xác: Phần 2

i đoạn ấu trùng.Môi trường phân bố cùa ấu trùng Puerulus phụ thuộc vào điều kiện sinh thái cùa các vịnh, vung hoặc đầm. Tôm thường phân bô ở những vùn

Chương III:KỸ THUẬT NUÔI TÔM HÙMI.ĐẶC ĐIẾM SINH HỌC1. Phân loại và hình tháiVỊ trí phân loại và các chi tiêu hình thái cùa loài là một trong những điề

Cẩm nang nuôi loài giáp xác: Phần 2 á trình tích tụ trầm tích xảy ra mạnh mẽ và liên tục, chủ yếu là do các hoạt động của con người. Giai đoạn này, âu trùng Puerulus có thê bơi chù dộng

hơn. Chúng thích bám trên rong, trên đá hoặc trên các vật trong nước. Điều này được chứng minh rõ hơn ưong nghiên cứu cùa Pearce & Phillips vê ảnh hưở Cẩm nang nuôi loài giáp xác: Phần 2

ng của dòng chảy Leeuwin đến sự định cư cùa âu trùng Pucrulus vào các rạn nông ven bờ biển phía nam Australia. Những năm dòng chảy này mạnh, nó kéo th

Cẩm nang nuôi loài giáp xác: Phần 2

eo so lượng lớn ấu trùng đến định cư, nhưng khi dòng chày yếu lượng âu trùng giảm xuống rõ rệt.Sau khoảng 4 lần lột xác và biến thái, ấu trùng Puerulu

Chương III:KỸ THUẬT NUÔI TÔM HÙMI.ĐẶC ĐIẾM SINH HỌC1. Phân loại và hình tháiVỊ trí phân loại và các chi tiêu hình thái cùa loài là một trong những điề

Cẩm nang nuôi loài giáp xác: Phần 2 nghiên cứu ở dọc ven biên từ Quàng Bình, Quàng Trị đến Ninh Thuận, Bình Thuận thấy: do quá trình tiến hóa địa chất vùng bờ và khu vực lục địa liền kề,

đoạn bờ biển này có các kiêu dạng vũng, vịnh khác nhau, thích hợp cho quá trình sinh sống, nhập cư và di cư cùa tôm hùm con từ biển vào vịnh, rồi từ Cẩm nang nuôi loài giáp xác: Phần 2

vịnh trở lại bicn khơi.

Chương III:KỸ THUẬT NUÔI TÔM HÙMI.ĐẶC ĐIẾM SINH HỌC1. Phân loại và hình tháiVỊ trí phân loại và các chi tiêu hình thái cùa loài là một trong những điề

Chương III:KỸ THUẬT NUÔI TÔM HÙMI.ĐẶC ĐIẾM SINH HỌC1. Phân loại và hình tháiVỊ trí phân loại và các chi tiêu hình thái cùa loài là một trong những điề

Gọi ngay
Chat zalo
Facebook