ĐẠI CƯƠNG KÍ SINH TRÙNG Y HỌC
➤ Gửi thông báo lỗi ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạmNội dung chi tiết: ĐẠI CƯƠNG KÍ SINH TRÙNG Y HỌC
ĐẠI CƯƠNG KÍ SINH TRÙNG Y HỌC
PHÀN1ĐẠI CƯƠNG KÍ SINH TRÙNG Y HỌC13Chương ỉCÁC KHÁI NIỆM VỀ KÍ SINH TRÙNG Y HỌCKí sinh trùng y học là một ngành khoa học nghiên cứu về dặc điểm hình ĐẠI CƯƠNG KÍ SINH TRÙNG Y HỌC thể. đặc diêm sinh học, đặc diem dịch tể học, vai trò gây bệnh. chân đoán, điêu trị và biện pháp phòng chóng các loại sinh vật sông ân bám ờ hen trong, ben ngoài hoặc gần người một cách lạm then hay vĩnh viền với mục đích có chỏ trú ân hay nguồn thức ãn để sinh sống và gây hại cho cơ thê con người. ĐẠI CƯƠNG KÍ SINH TRÙNG Y HỌC Những sinh vật sông ăn bám là ki sinh trùng. Người và nhửng sinh vật khác bị ki sinh trùng sống ăn bám là vật chu. Người có thè mắc bệnh do ki sinh trĐẠI CƯƠNG KÍ SINH TRÙNG Y HỌC
ùng gây ra (là các bệnh ki sinh trúng) và các bệnh do kí sinh trùng truyền.Ki sinh trùng hiểu theo nghĩa rộng bao gồm ca những sinh vật thuộc giới thựPHÀN1ĐẠI CƯƠNG KÍ SINH TRÙNG Y HỌC13Chương ỉCÁC KHÁI NIỆM VỀ KÍ SINH TRÙNG Y HỌCKí sinh trùng y học là một ngành khoa học nghiên cứu về dặc điểm hình ĐẠI CƯƠNG KÍ SINH TRÙNG Y HỌC rùng (nhu kí sinh trùng học thú y. kí sinh trùng học thực vật. kí sinh trùng V học...).De nghiên cứu dầy đù về kí sinh trùng y học, đòi hôi phài có sự liên hệ mật thiết và hợp lác rộng rài với các ngành khoa học khác nhu dịch le học, vi sinh y học. dược học. vệ sinh học. miễn dịch học. sinh học phân ĐẠI CƯƠNG KÍ SINH TRÙNG Y HỌC từ...1(’ác khái niệm quan hệ giữa các sinh vật trong quần xâ sinh vật.Các giới sinh vật có nhiều loài cùng chung sống trong một khoang không gian vàĐẠI CƯƠNG KÍ SINH TRÙNG Y HỌC
then gian nhất định họp thành quần xà sinh vật và luôn có nhùng mối quan hệ lần nhau.Cô nhũng mối quan hệ cô ích: cộng sinh, hồ sinh, hội sinh... vã cPHÀN1ĐẠI CƯƠNG KÍ SINH TRÙNG Y HỌC13Chương ỉCÁC KHÁI NIỆM VỀ KÍ SINH TRÙNG Y HỌCKí sinh trùng y học là một ngành khoa học nghiên cứu về dặc điểm hình ĐẠI CƯƠNG KÍ SINH TRÙNG Y HỌC vào nhau đế tồn tại và phát triền. Quan hệ này cỏ tinh thưởng xuyên. bắt buộc và nếu tách rời nhau chúng khó có thê tồn tại.Ví dụ quan hệ giừa con mối và các trùng roi sống trong ruột mối (mối ãn gỗ, nhung không có men phân hủy gồ. Trong klũ dỏ trùng roi có men phân húy cellulose thành dường mà cả ĐẠI CƯƠNG KÍ SINH TRÙNG Y HỌC liai dều cẩn dường dè phát triền. Do vậy chúng sống không thề thiếu nhau). Hoặc quan hệ giữa tão và nấm cộng sinh (nấm hút nước giừ độ ầm cung cấp choĐẠI CƯƠNG KÍ SINH TRÙNG Y HỌC
táo nước và muối khoáng de thực hiện chuyền hoá các chất, táo cung cấp cho nấm các chất hừu cơ vì tão có chắt diệp lục dề tồng hợp các chất hữu cơ cằPHÀN1ĐẠI CƯƠNG KÍ SINH TRÙNG Y HỌC13Chương ỉCÁC KHÁI NIỆM VỀ KÍ SINH TRÙNG Y HỌCKí sinh trùng y học là một ngành khoa học nghiên cứu về dặc điểm hình ĐẠI CƯƠNG KÍ SINH TRÙNG Y HỌC n có thè tồn tại dược tuy có khó khàn.Vi dụ hâi qùy vã tôm ki sinh (tôm chui vào hài quỳ dế dược bao vè. hài qủy kiêm được nhiêu thức ăn nhờ tôm bơi, di chuyên đi mọi noi - bản thân hãi qùy không di chuyên dược). Cùng như cua dược ngụy trang bời xoang tràng (Actini) hoặc san hô bám trên MÒ (cua fill ĐẠI CƯƠNG KÍ SINH TRÙNG Y HỌC môi. thãi thức ân thừa cho san hô và xoang tràng)./..< Hội sinh (commensalism):Môi quan hệ này biêu hiện chi có lợi cho một ben. nhưng bèn kia khôngĐẠI CƯƠNG KÍ SINH TRÙNG Y HỌC
bị thiệt hại.Vi dụ như cá nấp dưới bụng sứa dê dược bao vệ. sứa không có lợi gi. nhưng không bị thiệt hại. Entamoeba coJi sổng hội sinh, ãn thức ăn thPHÀN1ĐẠI CƯƠNG KÍ SINH TRÙNG Y HỌC13Chương ỉCÁC KHÁI NIỆM VỀ KÍ SINH TRÙNG Y HỌCKí sinh trùng y học là một ngành khoa học nghiên cứu về dặc điểm hình ĐẠI CƯƠNG KÍ SINH TRÙNG Y HỌC oài kia. không thãi ra chầl độc nâo cá. (’húng chi sinh trướng đon ihuân, nhưng sinh sân nhanh hon. xì vậy chiếm dược ưu thế trong cuộc dấu tranh giành nguồn thức ãn có hạn, làm cho loài kia lân lụi đi.Vi dụ: hai loài trùng roi Paramecium cndalum và Paramecium aurelia nuôi chung ở mức dinh dường hạn ĐẠI CƯƠNG KÍ SINH TRÙNG Y HỌC chế, sau lố ngày chi có P.aureJia còn sống, do loài nãy sinh san nlianh hon chiếm hết chất dinh dường ớ mòi trường.1.5.Kháng sinh (antibiosis):KhángĐẠI CƯƠNG KÍ SINH TRÙNG Y HỌC
sinh là mối quan hệ loài này ức chế sự sinh trường cua loài khác.Vi dụ: nấm mốc vã vi khuẩn (nấm mốc Peniciỉỉìntim tiết ra chất penicilin lã chầl úc cPHÀN1ĐẠI CƯƠNG KÍ SINH TRÙNG Y HỌC13Chương ỉCÁC KHÁI NIỆM VỀ KÍ SINH TRÙNG Y HỌCKí sinh trùng y học là một ngành khoa học nghiên cứu về dặc điểm hình ĐẠI CƯƠNG KÍ SINH TRÙNG Y HỌC ân thụ là con mồi. Trong quan hệ này vật ăn thịt (prcdactor) không thề tồn tại nếu thiếu con mồi (prey).1.7.Kí sinh (parasitism):Kí sinh là một kiểu chung sống đặc biệt giừa hai sinh vật: một sinh vật sống nhờ có lợi là kí sinh trùng, sinh vật kia bị ki sinh và bị thiệt hại gọi lã vật chủ.15Ki sinh ĐẠI CƯƠNG KÍ SINH TRÙNG Y HỌC trùng sống bám trên bề mật. hoặc ở bên trong vật chủ. hoặc ở gần vật chủ để lợi dụng vật chú làm nơi cư trú hoặc lấy nguồn cung cấp dinh dường.Một sốĐẠI CƯƠNG KÍ SINH TRÙNG Y HỌC
kí sinh trùng có đôi sống ngoại hoại sinh (cxosaprophytism).PHÀN1ĐẠI CƯƠNG KÍ SINH TRÙNG Y HỌC13Chương ỉCÁC KHÁI NIỆM VỀ KÍ SINH TRÙNG Y HỌCKí sinh trùng y học là một ngành khoa học nghiên cứu về dặc điểm hình PHÀN1ĐẠI CƯƠNG KÍ SINH TRÙNG Y HỌC13Chương ỉCÁC KHÁI NIỆM VỀ KÍ SINH TRÙNG Y HỌCKí sinh trùng y học là một ngành khoa học nghiên cứu về dặc điểm hìnhGọi ngay
Chat zalo
Facebook