Quy định pháp luật về di sản văn hoá: Phần 2
➤ Gửi thông báo lỗi ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạmNội dung chi tiết: Quy định pháp luật về di sản văn hoá: Phần 2
Quy định pháp luật về di sản văn hoá: Phần 2
4. NGHỊ ĐỊNH SỐ 11/2006/NĐ-CP NGÀY 18-1-2006 CỦA CHÍNH PHỦVề việc ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộngđộng văn h Quy định pháp luật về di sản văn hoá: Phần 2 hóa và dịch vụ văn hóa, đẩy mạnh bài trừ một sô'tệ nạn xã hội nghiêm trọng.Điểu 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNGĐã ký: Quy định pháp luật về di sản văn hoá: Phần 2 Phan Văn Khải4. NGHỊ ĐỊNH SỐ 11/2006/NĐ-CP NGÀY 18-1-2006 CỦA CHÍNH PHỦVê việc ban hành Quy chế hoạt động ván hoá vá kinh doanh dịch vụ văn hoá cóng cQuy định pháp luật về di sản văn hoá: Phần 2
ộngCHÍNH PHỦCăn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin,NGHỊ ĐỊNH:Điều 1. Ban hành kèm t4. NGHỊ ĐỊNH SỐ 11/2006/NĐ-CP NGÀY 18-1-2006 CỦA CHÍNH PHỦVề việc ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộngđộng văn h Quy định pháp luật về di sản văn hoá: Phần 2 n thi hành Nghị định này.Điều 3. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quy chế lưu hành, kinh doanh phim, băng đĩa hình, bàng đĩa ca nhạc; bán, cho thuê xuất bản phẩm; hoạt động văn hóa và dịch vụ văn hóa nơi công cộng; quảng cáo, viết đặt biển hiệu ban Quy định pháp luật về di sản văn hoá: Phần 2 hành kèm theo Nghị định sô' 87/CP ngày 12 ngày 12 nàm 1995 của Chính phủ về tàng cường quản lý các hoạtđộng văn hóa và dịch vụ văn hóa, đẩy mạnh bàiQuy định pháp luật về di sản văn hoá: Phần 2
trừ một số tệ nạn xã hội nghiêm trọng.Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân4. NGHỊ ĐỊNH SỐ 11/2006/NĐ-CP NGÀY 18-1-2006 CỦA CHÍNH PHỦVề việc ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộngđộng văn h Quy định pháp luật về di sản văn hoá: Phần 2 VÀ KINH DOANH DỊCH VỤ VÀN HÓA CÔNG CỘNG(Ban hành kèm theo Nghị dịnh số 1U2006/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 nám 2006 của Chính phủ)(trích)Chương VI TỔ CHỨC LỄ HỘIĐiểu 23. Lễ hội quy định tại Quy chế này bao gồm: lễ hội dân gian, lễ hội lịch sử cách mạng, lễ hội văn hóa du lịch và lễ hội có nguồn gốc từ nư Quy định pháp luật về di sản văn hoá: Phần 2 ớc ngoài tô chức tại Việt Nam.Điều 24.1Việc tổ chức các lễ hội quy định tại Điều 23 Quy chê này, nếu thuộc một trong cảc trường hợp sau đây, phải đượcQuy định pháp luật về di sản văn hoá: Phần 2
phép của ủy ban nhân dân tỉnh, thành phô' trực thuộc Trung ương nơi tổ chức lễ hội:a.Lễ hội được tổ chức lần đầu;b.Lễ hội được khôi phục lại sau nhiề4. NGHỊ ĐỊNH SỐ 11/2006/NĐ-CP NGÀY 18-1-2006 CỦA CHÍNH PHỦVề việc ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộngđộng văn h Quy định pháp luật về di sản văn hoá: Phần 2 oài do tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức Việt Nam tổ chức.1382Thủ tục xin cấp giấy phép tổ chức lễ hội: cơ quan, tổ chức muốn tổ chức lễ hội quy định tại Khoản 1 Điểu này phải gửi hồ sơ để nghị cấp giấy phép tới sở Văn hóa -Thông tin nơi tổ chức lễ hội trước ngày dự định khai mạc lễ hội ít nhất là 45 Quy định pháp luật về di sản văn hoá: Phần 2 (bốn mươi lăm) ngày làm việc.4. NGHỊ ĐỊNH SỐ 11/2006/NĐ-CP NGÀY 18-1-2006 CỦA CHÍNH PHỦVề việc ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộngđộng văn h4. NGHỊ ĐỊNH SỐ 11/2006/NĐ-CP NGÀY 18-1-2006 CỦA CHÍNH PHỦVề việc ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộngđộng văn hGọi ngay
Chat zalo
Facebook