KHO THƯ VIỆN 🔎

Giáo trình mạng và truyền dữ liệu (sử dụng cho hệ cao đẳng) phần 2

➤  Gửi thông báo lỗi    ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạm

Loại tài liệu:     PDF
Số trang:         63 Trang
Tài liệu:           ✅  ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
 













Nội dung chi tiết: Giáo trình mạng và truyền dữ liệu (sử dụng cho hệ cao đẳng) phần 2

Giáo trình mạng và truyền dữ liệu (sử dụng cho hệ cao đẳng) phần 2

CHƯƠNG 6CÁC THIÉT BỊ LIÊN KÉT MẠNG1Card mang (NIC hav Adapter);Card mạng là thiết bị kết nối giừa máy tính và cáp mạng. Chúng thường giao tiếp với mày

Giáo trình mạng và truyền dữ liệu (sử dụng cho hệ cao đẳng) phần 2y tính qua các khe cắm như : ISA, PCI hay USP,... Phần giao tiếp với cáp mạng thông thương theo các chuẩn như : AUI, BNC, ỦTP...Các chức năng chính :+

Chuẩn bị dừ liệu đưa lên mạng : trước khi đưa lên mạng dữ liệu phài được chuyển từ dạng byte, bit sang tín hiệu diện đê có thể truyên trên cáp.+ Gửi Giáo trình mạng và truyền dữ liệu (sử dụng cho hệ cao đẳng) phần 2

dữ liệu đến máy tính khác.+ Kiểm soát luồng dữ liệu giừa máy tính và hệ thống cáp.Địa chi MAC (Media Access Control): mỗi card mạng có 1 địa chi riêng

Giáo trình mạng và truyền dữ liệu (sử dụng cho hệ cao đẳng) phần 2

dùng đè phân biệt card mạng này với card mạng khác trên mạng. Địa chi này do IEEE -Viện Công Nghê Điện và Điện Từ cấp qho các nhà sản xuất card mạng.

CHƯƠNG 6CÁC THIÉT BỊ LIÊN KÉT MẠNG1Card mang (NIC hav Adapter);Card mạng là thiết bị kết nối giừa máy tính và cáp mạng. Chúng thường giao tiếp với mày

Giáo trình mạng và truyền dữ liệu (sử dụng cho hệ cao đẳng) phần 2so của nhà sàn xuất. 3 býte sau là sô serial của các card mạng do hãng dó sản xuât ra. Địa chi này dược ghi chêt vào ROM nên còn gọi là dịa chì vật lý

. Ví dụ dịa chì vật lý cùa 1 card Intel có dạng như sau : 00A0C90C4B3F.Hình vê dưới đây là card mạng RE100TX theo chuẩn Eternet IEEE 802.3 và IEEE 802 Giáo trình mạng và truyền dữ liệu (sử dụng cho hệ cao đẳng) phần 2

.3u. nó hỗ ượ cả hai băng thông 10 và 100Mbps theo chuẩn 10Base-T và 100Basc-TX. Ngoài ra, card này còn cung càp các tính năng như Wake On LAN. Port T

Giáo trình mạng và truyền dữ liệu (sử dụng cho hệ cao đẳng) phần 2

runking, hỗ trợ cơ chế truyền full duplex. Card này cùng hồ ượ hai cơ chế boot rom 16 bit (RPL) và 32 bit (PXE).73Hình vỗ dưới là card FL1000T lO/lOO/

CHƯƠNG 6CÁC THIÉT BỊ LIÊN KÉT MẠNG1Card mang (NIC hav Adapter);Card mạng là thiết bị kết nối giừa máy tính và cáp mạng. Chúng thường giao tiếp với mày

Giáo trình mạng và truyền dữ liệu (sử dụng cho hệ cao đẳng) phần 2ăng thông lớn và tưcmg thích với card PCI 64 và 32 bit, đồng thừi nó cũng hỗ trợ cả hai cơ chế truyền full/ half duplex trên cả ba loại bảng thông 10/

100/1000 Mbps.Hình vê dưới là card mạng không dây WL11A 11 Mbps Wireless PCMCIA LAN Card, card này giao tiếp với máy theo chuẩn PCMCIA nên khi sử dụng Giáo trình mạng và truyền dữ liệu (sử dụng cho hệ cao đẳng) phần 2

cho PC chúng ta phải dùng thêm card chuyên đôi từ PCI sang PCMCIA. Card được thiết kế theo chuẩn IEEE 802.1 Ib ở dăy lần 2.4GHz ISM, dùng cơ chế CSMA

Giáo trình mạng và truyền dữ liệu (sử dụng cho hệ cao đẳng) phần 2

/CA để xử lý dụng độ, băng thông cùa card là 11 Mbps, có thê mã hoá 64 và 128 bit. Đặc biệ.t card này hỗ trợ cà hai kicn trúc kết nôi mạng là Infrastr

CHƯƠNG 6CÁC THIÉT BỊ LIÊN KÉT MẠNG1Card mang (NIC hav Adapter);Card mạng là thiết bị kết nối giừa máy tính và cáp mạng. Chúng thường giao tiếp với mày

Giáo trình mạng và truyền dữ liệu (sử dụng cho hệ cao đẳng) phần 2ùng không dùng cáp UTP mà dùng cáp điện thoại. Một đặc tính quan ưọng cùa card này là truyền sổ liệu song song với truyền âm thanh trên dây diện thoại

. Card này dùng dầu kết nối RJ11 và băng thông 10Mbps. chiều dài cáp có thế dài đến gần 300m.3Modem :74Là thiết bị dùng vối hai máy tính hay hai thiết Giáo trình mạng và truyền dữ liệu (sử dụng cho hệ cao đẳng) phần 2

bị ở xa thông qua mạng điện thoại. Modem thường có hai loại : internal (là loại được găn bên ưong máy tính giao tiếp qua khe căm ISA hoặc PCI), exter

Giáo trình mạng và truyền dữ liệu (sử dụng cho hệ cao đẳng) phần 2

nal (là loại thiết bị đặt bèn ngoài CPU giao tiêp CPU qua cổng COM theo chuẩn RS-232). Cả hai loại trên đều có cổng giao tiep RJ11 để nối với dây diện

CHƯƠNG 6CÁC THIÉT BỊ LIÊN KÉT MẠNG1Card mang (NIC hav Adapter);Card mạng là thiết bị kết nối giừa máy tính và cáp mạng. Chúng thường giao tiếp với mày

Giáo trình mạng và truyền dữ liệu (sử dụng cho hệ cao đẳng) phần 2odem chuycn dừ liệu ngược lại, từ dạng tín hiệu tương tự sang u'n hiệu sổ dề truyên vào máy tính. Thiêt bị này giá tương đôi thâp nhưng mang lại hiệu

quả rât lớn. Nó giúp nôi các mạng LAN ở xa với nhau thành các mạng WAN, giúp người dùng có thê hoà vào mạng nội bộ của công ty một cách dẻ dàng dù ngư Giáo trình mạng và truyền dữ liệu (sử dụng cho hệ cao đẳng) phần 2

ời dó ờ nơi nào.Modems chuẩn thường sừ dụng 1 trong 2 pương pháp truyền tín hiệu+ Truyền đồng bộ.+ Truyền bất dồng bộ.Tín hiệu truyền dồng bộ thì sử d

Giáo trình mạng và truyền dữ liệu (sử dụng cho hệ cao đẳng) phần 2

ụng bít đồng bộ dề dồng bộ thiết bi cho mỗi frame ưuyền. cấu trúc frame như sau :S‘jr;BitII)Stop(1-2)Parity Bi: iC-ìjData Bits ơ-ể)75Truyền tín hiệu đ

CHƯƠNG 6CÁC THIÉT BỊ LIÊN KÉT MẠNG1Card mang (NIC hav Adapter);Card mạng là thiết bị kết nối giừa máy tính và cáp mạng. Chúng thường giao tiếp với mày

Giáo trình mạng và truyền dữ liệu (sử dụng cho hệ cao đẳng) phần 2n dồng bộ.+ PP1 : Truyền tín hiệu đồng bộ chung với dữ liệu.+ PP2 : Tách rời tín hiệu đồng bộ ra 1 kênh truyền riêng.Cả hai cách truyền đồng bộ ưên dề

u bát đầu băng cách truyền tuần tự các tín hiệu. Các tín hiệu dược nhận là các khung mầu. Các tín hiệu dược tồng họp thành các bit de den dúng nơi cần Giáo trình mạng và truyền dữ liệu (sử dụng cho hệ cao đẳng) phần 2

gởi, và làm cho các tín hiệu riêng rẽ để dễ dàng sắp xếp khi nhận. Đê mở rộng kí tự truyền đi các kí tự ưuyền dồng bộ thì dược nhân đôi lên hay kéo d

Giáo trình mạng và truyền dữ liệu (sử dụng cho hệ cao đẳng) phần 2

ài các bít noi thành các khung mẫu nối tiếp. Khi các khung dài ra nó phải thích hợp dê không gây ra lỗi, nếu lỗi xảy ra nhiêu file giống nhau bị ãnh h

CHƯƠNG 6CÁC THIÉT BỊ LIÊN KÉT MẠNG1Card mang (NIC hav Adapter);Card mạng là thiết bị kết nối giừa máy tính và cáp mạng. Chúng thường giao tiếp với mày

Giáo trình mạng và truyền dữ liệu (sử dụng cho hệ cao đẳng) phần 2tông hợp nguyên vẹn các bit. Các bit này sau dó dược dóng thành các khung. Đe nhận người nhận phải dùng thuật toán tương tự, nghĩa là phải giải mã và

so sánh các khung giá trị nhận dược. Nếu kết quả phù hợp , làt cả các khung dược nhận dạng thì sẽ không gây ra lồi. Sự ưuyên dồng bộ thì thuận lợi hơn Giáo trình mạng và truyền dữ liệu (sử dụng cho hệ cao đẳng) phần 2

truỹèn bất đồng bộ , các bit trên cùng được hình thành bời các phân nhò hờn của khung dữ liệu. Truyền dông bộ thì cải thiện dược lỗi và cho phép các

Giáo trình mạng và truyền dữ liệu (sử dụng cho hệ cao đẳng) phần 2

thiêt bị hoạt dộng ở tôc độ cao. Cái không thuận lợi cùa truỵền không đồng bộ là tổng hợp quá nhiều hệ thống mạch diện không cần thiết và đầt tiền.Cấu

CHƯƠNG 6CÁC THIÉT BỊ LIÊN KÉT MẠNG1Card mang (NIC hav Adapter);Card mạng là thiết bị kết nối giừa máy tính và cáp mạng. Chúng thường giao tiếp với mày

Giáo trình mạng và truyền dữ liệu (sử dụng cho hệ cao đẳng) phần 2s Services (RAS): là một dịch vụ mềm trên một máy tính hoặc là một dịch vụ trên thiêt bi phần cứng. Nó cho phép dùng modem dể nối kết hai mạng Lan với

nhau hoặc một máy tính vào mọng nội bộ.4Repeater : Giáo trình mạng và truyền dữ liệu (sử dụng cho hệ cao đẳng) phần 2

CHƯƠNG 6CÁC THIÉT BỊ LIÊN KÉT MẠNG1Card mang (NIC hav Adapter);Card mạng là thiết bị kết nối giừa máy tính và cáp mạng. Chúng thường giao tiếp với mày

Gọi ngay
Chat zalo
Facebook