Tìm hiểu khoa học và công nghệ thế giới vào những năm đầu thế kỷ XXI: Phần 2
➤ Gửi thông báo lỗi ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạmNội dung chi tiết: Tìm hiểu khoa học và công nghệ thế giới vào những năm đầu thế kỷ XXI: Phần 2
Tìm hiểu khoa học và công nghệ thế giới vào những năm đầu thế kỷ XXI: Phần 2
CHƯƠNG 3CẠNH TRANH THU HÚT NHÂN TÀI3.1.Các vấn đề chung3.1.1.Cạnh tranh toàn cầu về nhân ỉực có kỹ nùng caoTrong thòi đại mà các rào can lưu thòng hàn Tìm hiểu khoa học và công nghệ thế giới vào những năm đầu thế kỷ XXI: Phần 2ng hóa và lài chính ngày càng dược dờ bó thì nòi lẻn nhưng vắn dề về sự di cư của con người, kiểm soát các đường biên giới và ngàn ngừa di cư bât hợp pháp. Tuy nhiên, trong lịch sư. các chính sách quốc gia lại rất ưu lien đối Với sự di cư cua nhân công có kỳ nâng cao và thậm chí trong nhưng thập kỳ Tìm hiểu khoa học và công nghệ thế giới vào những năm đầu thế kỷ XXI: Phần 2gan dây, những chinh sách này càng có tính ưu đài hơn do một sô sự phát triền. Thứ nhai là sự phát triền cua các chuôi cung ứng toàn cầu với vai trò lTìm hiểu khoa học và công nghệ thế giới vào những năm đầu thế kỷ XXI: Phần 2
ả sự tự do hóa các chinh sách thương mại dà tạo diêu kiện cho các công ly đa quốc gia chuycn san xuất cua mình lới các địa diem có lính kinh le hơn. SCHƯƠNG 3CẠNH TRANH THU HÚT NHÂN TÀI3.1.Các vấn đề chung3.1.1.Cạnh tranh toàn cầu về nhân ỉực có kỹ nùng caoTrong thòi đại mà các rào can lưu thòng hàn Tìm hiểu khoa học và công nghệ thế giới vào những năm đầu thế kỷ XXI: Phần 2ức lãng Irương của các hình thức phi chính thong và linh hoạt như việc làm. các thị trường mở đối với nhân công nước ngoài san sàng làm các công việc hoặc tham gia vào các khu vực mà người ban xử không làm. Một nhân lô nữa là sự mớ rộng ngày càng nhanh của nen kinh te tri thức vả nhu cầu cùa nó về m Tìm hiểu khoa học và công nghệ thế giới vào những năm đầu thế kỷ XXI: Phần 2ột nguồn cung ứng các chuyên gia công nghệ thông tin tre tuồi. Dông thời, sự gia tăng so lượng sinh viên tim kiếm dào tạo nâng cao ờ các nước khác, raTìm hiểu khoa học và công nghệ thế giới vào những năm đầu thế kỷ XXI: Phần 2
t nhiều người trong so dó không quay trư lại đất nước và trờ thành người di cư. Và cuối cùng, sự già đi nhanh chóng của dân số ờ những khu vực nhất địCHƯƠNG 3CẠNH TRANH THU HÚT NHÂN TÀI3.1.Các vấn đề chung3.1.1.Cạnh tranh toàn cầu về nhân ỉực có kỹ nùng caoTrong thòi đại mà các rào can lưu thòng hàn Tìm hiểu khoa học và công nghệ thế giới vào những năm đầu thế kỷ XXI: Phần 2g cung ứng đù so lượng nừa. Chinh nhừng sự phát triển này dà thúc dây một số thay đổi cơ bán trong chính sách cúa nhiều104nước nhăm thu hút lực lượng lao động có kỳ năng cao nhất và được đào tạo tốt nhát trên the giới tới đắt nước của họ. Rò ràng, đê thu hút những chuyên gia và nhân công có tay nghe Tìm hiểu khoa học và công nghệ thế giới vào những năm đầu thế kỷ XXI: Phần 2 giỏi người nước ngoài tới đất nước của mình, các nước đang ngày càng chịu sức ép thay đòi các chinh sách cua minh và dành cho nhân còng giói người nưTìm hiểu khoa học và công nghệ thế giới vào những năm đầu thế kỷ XXI: Phần 2
ớc ngoài che độ di chú đâm bão hon. Trong cuộc cạnh tranh ngày càng tang đề giành giật những người gioi nhất và toi nhai, các nước có truyền thong nhậCHƯƠNG 3CẠNH TRANH THU HÚT NHÂN TÀI3.1.Các vấn đề chung3.1.1.Cạnh tranh toàn cầu về nhân ỉực có kỹ nùng caoTrong thòi đại mà các rào can lưu thòng hàn Tìm hiểu khoa học và công nghệ thế giới vào những năm đầu thế kỷ XXI: Phần 2 ca khi nhừng nước giàu dó cùng dưa ra một môi trường men khách tương tự gom an ninh cá nhân, các hệ thong phúc lợi xà hội dược phát triển tot và các tiêu chuẩn sông cao.3.1.2.Các xu thế trong di cư cứa nhổn tực có năng caoNhưng ước tinh về các tý lệ di cư khác nhau giừa nhản lực có kỳ năng và kém k Tìm hiểu khoa học và công nghệ thế giới vào những năm đầu thế kỷ XXI: Phần 2ỹ nâng hơn cho thay nhân lực có kỷ nang di cư với con số ngày càng (ang. Ví dụ, lý lệ di cư trung binh trên loàn the giới lên tới 0,94% đòi với nhân lTìm hiểu khoa học và công nghệ thế giới vào những năm đầu thế kỷ XXI: Phần 2
ực kỷ năng thắp, 1,64% doi vời nhân lực có kỳ năng trung bình và 5,47% doi với nhân lực có kỳ nàng cao. Trong giai đoạn 1990 lới 2000. ly lệ di cư truCHƯƠNG 3CẠNH TRANH THU HÚT NHÂN TÀI3.1.Các vấn đề chung3.1.1.Cạnh tranh toàn cầu về nhân ỉực có kỹ nùng caoTrong thòi đại mà các rào can lưu thòng hàn Tìm hiểu khoa học và công nghệ thế giới vào những năm đầu thế kỷ XXI: Phần 2ng trung bỉnh.Hưởng di chuyến cùa những hoạt động di cư của con ngườiNhững dõng lưu chuyền nhàn lực kỹ năng cao lớn nhất dường như lả điền ra giừa nhưng nước phát triển, có thè nói dỏ lả giừa các nước 1TJ và giừa I TJ với Bắc Mỹ. Tuy nhiên, với vai trò là một bộ phận cua lực lượng nhân lực cua những Tìm hiểu khoa học và công nghệ thế giới vào những năm đầu thế kỷ XXI: Phần 2 nước nảy, thi nhừng sự di chuyển này dường như tô ra không quan trọng lam vì những nước này đà có những lực lượng lao động có kỳ năng cao và được đàoTìm hiểu khoa học và công nghệ thế giới vào những năm đầu thế kỷ XXI: Phần 2
lạo lôl đê khởi dầu. Nơi mả những hoạt dộng di chuyển này trớ nên có ỷ nghía về mặt lực lượng lao động gốc là ớ các nước đang phát irièn nhò. Mặc dù CHƯƠNG 3CẠNH TRANH THU HÚT NHÂN TÀI3.1.Các vấn đề chung3.1.1.Cạnh tranh toàn cầu về nhân ỉực có kỹ nùng caoTrong thòi đại mà các rào can lưu thòng hàn Tìm hiểu khoa học và công nghệ thế giới vào những năm đầu thế kỷ XXI: Phần 2 này chứng minh cho những mối quan ngại về hiện tượng “chây chất xám'’ và tạo ra những cuộc tranh luận về hệ quả cúa nó dối với khá năng phục hồi lại lượng chat xám bị mất của các nước chậm phái triển.Gần dây, OECD cho biết những ước tinh hoàn chính và cập nhật nhắt về bằng cấp giáo dục cúa những ng Tìm hiểu khoa học và công nghệ thế giới vào những năm đầu thế kỷ XXI: Phần 2ười nước ngoải ớ 29 nước OECD dược báo cáo ờ điều tra dân số năm 2000. Trong 29 nước OECD có khoáng 36,3 triệu người (46% cùa105tông dân số người nướcTìm hiểu khoa học và công nghệ thế giới vào những năm đầu thế kỷ XXI: Phần 2
ngoài) tới từ một nước OECD khác. Khoang 5.4 triệu hay 17,6% được báo cáo lã có băng đại học hoặc cao đãng nhưng tỳ lệ khác nhau rat nhiều tùy theo tCHƯƠNG 3CẠNH TRANH THU HÚT NHÂN TÀI3.1.Các vấn đề chung3.1.1.Cạnh tranh toàn cầu về nhân ỉực có kỹ nùng caoTrong thòi đại mà các rào can lưu thòng hàn Tìm hiểu khoa học và công nghệ thế giới vào những năm đầu thế kỷ XXI: Phần 2i ờ các nước OECD và trong dó có 865.255 (hay 30,4%) được dào tạo bậc đại học. Mỷ có sô lượng người hai ngoại ờ các nước OECD nho hơn. khoảng 809.540 người, và trong so dỏ khoáng một nửa dược dào tạo bậc dại học. Những nước có so lượng người hai ngoại được giáo dục ơ bậc đại học ớ các nước OECD lả C Tìm hiểu khoa học và công nghệ thế giới vào những năm đầu thế kỷ XXI: Phần 2anada (417.750), Mexico (472.784), Pháp (348.432). Ba lan (328.631) và Nhật Bản (281.664). Những nước có tý lệ người có bang dại học thấp là Mexico (cTìm hiểu khoa học và công nghệ thế giới vào những năm đầu thế kỷ XXI: Phần 2
hi có 5,6%), ì hổ Nhì Kỳ (6,4%) và Bo Đào Nha (6,7%).Các cộng đông lớn nhâl (trong sô người nước ngoài ơ khu vực OECD) có nguồn gốc từ các nước Liên XCHƯƠNG 3CẠNH TRANH THU HÚT NHÂN TÀI3.1.Các vấn đề chung3.1.1.Cạnh tranh toàn cầu về nhân ỉực có kỹ nùng caoTrong thòi đại mà các rào can lưu thòng hàn Tìm hiểu khoa học và công nghệ thế giới vào những năm đầu thế kỷ XXI: Phần 2 nhất, với 1,3 triệu người cỏ bang dại học, tiếp theo lã An Độ với 1 triệu người có bang dại học.So liệu thong kc về sự di cư Nam-Nam (giữa các nước đang phát iricn với nhau) của nhàn lực có kỳ năng cao rat ít ôi mặc dù những luồng di cư theo hướng này được cho là quan trọng, đặc biệt là ờ nhùng khu Tìm hiểu khoa học và công nghệ thế giới vào những năm đầu thế kỷ XXI: Phần 2 \ ực đà có một so hiệp định VC tự do di chuyên vì mục đích việc lãm. (í vùng Caribe, I liệp ưởc CAR1COM mang lại sự (ự do di chuyên vì mục đích việcTìm hiểu khoa học và công nghệ thế giới vào những năm đầu thế kỷ XXI: Phần 2
làm cho sinh vicn lol nghiệp đại học. Tính chọn lọc tương tự của những nhân nhượng về tự do di chuyên cũng dược tạo ra ờ các nghị định thư đôi vói cácCHƯƠNG 3CẠNH TRANH THU HÚT NHÂN TÀI3.1.Các vấn đề chung3.1.1.Cạnh tranh toàn cầu về nhân ỉực có kỹ nùng caoTrong thòi đại mà các rào can lưu thòng hàn Tìm hiểu khoa học và công nghệ thế giới vào những năm đầu thế kỷ XXI: Phần 2các dòng bác sỳ và y lá châu Phi đà kích thích nhừng sự di cư Nam-Nam thứ phát hình thành dề đáp ứng lại nhừng sự thiếu hụt đang nôi lên lừ các khu vực khác (ví dụ như các bác sỳ Cuba lới Nam Phi).Các hưởng Hep cận dê thu hút nhân lực có kỳ năng-Hưởng tiếp cận von nhân /ực: liên quan tới những nước Tìm hiểu khoa học và công nghệ thế giới vào những năm đầu thế kỷ XXI: Phần 2nhập cư truyền thống như Canada, nhấm mục đích làm giàu nguồn nhân lực có kỷ năng cua đai nước trong dải hạn. Hướng nảy dơn thuần tạo ra một triển vọnTìm hiểu khoa học và công nghệ thế giới vào những năm đầu thế kỷ XXI: Phần 2
g cho việc cư trú vĩnli viền với vai trò là một sự khuyến khích, cùng với quyền lưu động hoàn toàn trong thị trường lao dộng và cuối cùng lã nhập quốcCHƯƠNG 3CẠNH TRANH THU HÚT NHÂN TÀI3.1.Các vấn đề chung3.1.1.Cạnh tranh toàn cầu về nhân ỉực có kỹ nùng caoTrong thòi đại mà các rào can lưu thòng hàn Tìm hiểu khoa học và công nghệ thế giới vào những năm đầu thế kỷ XXI: Phần 2g tiếp cận được áp dụng nhiều nhắt, hướng nảy nhàm mục đích cung cấp một giai pháp cho nhùng106thiếu hụt nhân lực có kỳ năng theo chu kỳ- trong thị trường lao động qua việc chắp nhận tạm thời nhân lực nước ngoài có các pham chat và kinh nghiệm cần thiết.-Hướng tiếp cận nhừng khuyển khich kinh doanh: Tìm hiểu khoa học và công nghệ thế giới vào những năm đầu thế kỷ XXI: Phần 2 là một hướng nhăm khuyên khích thương mại và đau tư nước ngoài qua việc tạo thuận lợi cho việc tiêp nhận và ờ lại cua các nhà đâu lư. các nhà quan lýTìm hiểu khoa học và công nghệ thế giới vào những năm đầu thế kỷ XXI: Phần 2
vả điều hành, bao gôm ca các thành viên gia đinh cũa họ.-Hướng tiếp cận công học ihuậl: là một trong những hướng tiếp cận nham mục đích thu hút nhàn CHƯƠNG 3CẠNH TRANH THU HÚT NHÂN TÀI3.1.Các vấn đề chung3.1.1.Cạnh tranh toàn cầu về nhân ỉực có kỹ nùng caoTrong thòi đại mà các rào can lưu thòng hàn Tìm hiểu khoa học và công nghệ thế giới vào những năm đầu thế kỷ XXI: Phần 2c tuyên bố một cách chinh thức với vai trô là một chinh sách nhưng một so nước, dặc biệt lã Mỳ dà rat thành công trong việc áp dụng hướng tiếp cận nãy.Sự lưu chuyến của nhân lực cỏ kỷ năng cao theo nhừng hiệp định thương mại khu vựcHiện nay, có một so hiệp ước khu vực có tác dộng quan trọng tới việc Tìm hiểu khoa học và công nghệ thế giới vào những năm đầu thế kỷ XXI: Phần 2 lảm giam các rào can đòi với việc di chuyên lự do cũa nhân lực qua biên giới, đặc biệt là nhàn lực có kỳ năng cao. Băng 1 cung cắp ngan gọn một so hiTìm hiểu khoa học và công nghệ thế giới vào những năm đầu thế kỷ XXI: Phần 2
ệp ước khu vực liêu biêu.Bang 4.1. MỘI số diều khoan vê nhân lực kỹ nang cao ơ mội sô hiệp ước khu vực riêu biêuPhạm vi bao phúCác điều khoản chínhCácCHƯƠNG 3CẠNH TRANH THU HÚT NHÂN TÀI3.1.Các vấn đề chung3.1.1.Cạnh tranh toàn cầu về nhân ỉực có kỹ nùng caoTrong thòi đại mà các rào can lưu thòng hàn Tìm hiểu khoa học và công nghệ thế giới vào những năm đầu thế kỷ XXI: Phần 2hách kinh doanh, các nhá thương mại và đầu tư, các chuyên gia ICTAFTA (Hiệp định tự do thương mại ASEAN)Thương mại ở các dịch vụ như ớ Mô hình 4Các thành viên ASEAN cam kết đàm phán tự do di chuyến vốn, lao động có kỹ năng vá chuyên gia, vã công nghệANZCERTA (Hiệp định tự do thương mại Úc-Niu Dilan) Tìm hiểu khoa học và công nghệ thế giới vào những năm đầu thế kỷ XXI: Phần 2Tiếp cận thị trưởng hoãn toàn, đối xử, không phân biệt đổi xử. Phái xem xét cùng với ''Hiệp định di chuyền lién vũng Tasman" quy định sự di chuyến107tTìm hiểu khoa học và công nghệ thế giới vào những năm đầu thế kỷ XXI: Phần 2
ự do đẻ lãm việcCOMESA (Thị trường chung cho Đông và Nam Phi)Hiệp ưởc có nền táng rộng đuợc thành lập bời liên minh tièn tệ vã tự do di chuyển hãng hóGọi ngay
Chat zalo
Facebook