KHO THƯ VIỆN 🔎

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1693:1995 - ISO 1988:1975

➤  Gửi thông báo lỗi    ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạm

Loại tài liệu:     PDF
Số trang:         115 Trang
Tài liệu:           ✅  ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
 













Nội dung chi tiết: Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1693:1995 - ISO 1988:1975

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1693:1995 - ISO 1988:1975

TIÊU CHUẢN VIỆT NAMTCVN 1693 : 1995ISO 1988 : 1975THAN ĐÁ - LÃY MÂUHard coal ■ SamplingLới nói đâuTCVN 1693 : 1995 thay thế TCVN 1693 : 86.TCVN 1693 :

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1693:1995 - ISO 1988:1975:1995 hoãn toàn tương đương vời ISO 1988 :1975.TCVN 1693 :1995 do Ban kỷ thuật tiêu chuán TCVN/TC 27 Nhiên liệu khoáng rắn biên soạn. Tóng cục Tiêu ch

uắn • Đo lưỡng • Chat lượng đẽ nghị. Bộ Khoa học. Công nghệ vã Mõi trường ban hành.THAN ĐÁ - LÀY MẢUHard coal - Sampling1 Phạm vi ãp dụngTiêu chuán nâ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1693:1995 - ISO 1988:1975

y quy định phuơng pháp láy mẳu than dố ké cả lây mẳu đặc biệt và láy mẫu thông thưởng, đé cỏ được các mầu cho phân tích chung và cho xác định độ ăm to

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1693:1995 - ISO 1988:1975

àn phản. Tiêu chuăn này cũng quĩ định nguyên tắc cân phài chủ ý khi tiên hành lây mảu cũng như chuán bị mảu đé phân tích.Nguyên tắc của tiêu chuăn cùn

TIÊU CHUẢN VIỆT NAMTCVN 1693 : 1995ISO 1988 : 1975THAN ĐÁ - LÃY MÂUHard coal ■ SamplingLới nói đâuTCVN 1693 : 1995 thay thế TCVN 1693 : 86.TCVN 1693 :

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1693:1995 - ISO 1988:1975hải thu thập môt khỗi lương mẫu cơ sở lớn hơn so VỚI mức tối thiểu quy đinh, có thể bảng cách tăng khỗl lượng của mồi mầu đơn hoặc bằng cách lảy nhiẽu

mảu đơn hơn. và để thừ các đặc tinh chấy dẻo thi kích thước hạt lờn nhảt cùa màu thừ nghiêm phải khác với kích thưởc của màu phản tích chung hoặc mẳu Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1693:1995 - ISO 1988:1975

thừ dộ ắm toàn phàn (xem 2.9).Chủ thích1)Thuật ngữ "than dâ" là dể chi tát cả câc loại than như cách phân loại của CCE dă xác đinh (xem ISC/R/1213).

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1693:1995 - ISO 1988:1975

Nó cũng cõ thé gôm cà một sô loại than theo xác định ưong phân loại cùa Pháp là "lingnhit rần".2)Chú ý ờ ISO/R/1213. "Danh từ và thuật ngừ vẽ nhiên li

TIÊU CHUẢN VIỆT NAMTCVN 1693 : 1995ISO 1988 : 1975THAN ĐÁ - LÃY MÂUHard coal ■ SamplingLới nói đâuTCVN 1693 : 1995 thay thế TCVN 1693 : 86.TCVN 1693 :

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1693:1995 - ISO 1988:1975êu chuẳn này.2. Mờ đâu2.1Hướng dần bạn đọc: Cách trinh bãyTiêu chuán nây là tài liêu đày đú dẽ cập dỗn mọi hình thức lẫy mẳu than vâ do dó khá dài. Cá

c chú thích ghi dưới đây coi như là một hướng dần ngấn gọn vẽ cách trinh bầyMục 2 vâ 3 nèu lẻn các ván đẽ chung xuât hiện trong khi láy mẳu than và cà Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1693:1995 - ISO 1988:1975

n phải nghiên cứu kỹ. Một trong các muc từ 4 tới 7 mục nâo lầ thích hơp tùy thuộc vào thí dụ đé than - phải tuân theo đé cõ được những hướng dàn chi t

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1693:1995 - ISO 1988:1975

iết khi lây màu từ các vị tri cụ thể. Phụ lục A ơinh bày nhừng thiẽt bị cân thiẽt trong quà trinh lây mầu.Sau khi đọc mục 2 nên có một sô dự kiên trướ

TIÊU CHUẢN VIỆT NAMTCVN 1693 : 1995ISO 1988 : 1975THAN ĐÁ - LÃY MÂUHard coal ■ SamplingLới nói đâuTCVN 1693 : 1995 thay thế TCVN 1693 : 86.TCVN 1693 :

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1693:1995 - ISO 1988:1975inh bày trình tự lảy mầu lặp đế xàc định xem độ chinh xác lây mầu dự kiên có đạt hay khổng. Trinh tự lây máu nãy khi đâ hiếu kỹ thì tiên hành rãt đơn

giàn; Cách kiếm tra bàng sỗ đỗi VỚI kẽt quả thu đứơc. trình bây ở phu lục c và lý thuyẽt đế giải thích trình bày ở phụ lục G.Toân bộ các vãn dè nẻu tr Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1693:1995 - ISO 1988:1975

ên đây là để phục vụ viêc láy mẫu Khi đă có mẫu cơ sở thi các mẫu thí nghiêm phải được chuán bị tù mẫu cơ sở nây vâ hướng dẫn vè quá trình chuán bị xe

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1693:1995 - ISO 1988:1975

m trong các mục 8 và 9. Quả trình kiếm ưa sai sô chuán bị mảu trinh bày ở phụ lục D vã tý thuyẽt cùa quả trinh nãy được giài thích ở phụ lục H. Nêu cô

TIÊU CHUẢN VIỆT NAMTCVN 1693 : 1995ISO 1988 : 1975THAN ĐÁ - LÃY MÂUHard coal ■ SamplingLới nói đâuTCVN 1693 : 1995 thay thế TCVN 1693 : 86.TCVN 1693 :

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1693:1995 - ISO 1988:1975ư lãy mẫu kiểm tra đô sai lêch.2.2Quy trình lây mẳuMục đích cùa cùa việc lảy mảu than là đế có được một phân than dũng cho xăc định các chãt lượng cùa

than. Thông thường thì than gôm nhiều hai có hlnh dạng vấ kích thước khác nhau, như vây cố thế cố tinh chãt vật lý vá hóa học khác nhau. Đễ mảu đai d Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1693:1995 - ISO 1988:1975

iện cho than mà tù dô đă lãy mảu ra thi mầu phài được tập hợp bằng cách lây một sõ xác định các phân nhò - gọi lã mảu đơn • phàn bõ khấp toán bộ khôi

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1693:1995 - ISO 1988:1975

lượng than đang lây mảu. Thuật ngừ "mầu đơn" là sô lượng than thu được băng môt dõng tác duy nhãt cúa dung cu láy mẩu.Một trong cãc điêu kiện cân thiẽ

TIÊU CHUẢN VIỆT NAMTCVN 1693 : 1995ISO 1988 : 1975THAN ĐÁ - LÃY MÂUHard coal ■ SamplingLới nói đâuTCVN 1693 : 1995 thay thế TCVN 1693 : 86.TCVN 1693 :

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1693:1995 - ISO 1988:1975như nhau.Có ba phương pháp phân bỗ các mẫu đơn như sau:a)lây màu hệ thông: cãc mầu đơn được phân bõ đêu theo thời gian hoặc theo vị tri ừẽn toàn đơn v

ị láy màu.b)lây màu ngảu nhiên: các mầu đơn được phản bõ ngâu nhiên theo thời gian hoặc theo vị ừí ưẽn đơn vị lây mảu.c)lây mẵu ngảu nhiên theo lớp: đ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1693:1995 - ISO 1988:1975

ơn vị láy màu đuơc chia ra theo thời gian hoặc theo số lượng thảnh một so lớp bâng nhau và lảy ngầu nhiên cãc mầu dơn từ các lớp đó.Láy mảu hệ (hống c

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1693:1995 - ISO 1988:1975

ó thể dản đén sai sỗ nghiêm trong néu sự thay đổi theo chu kỳ vè chát lượng Ưùng với tản xuăt lây mảu đơn; kinh nghiệm cho biẽt rằng sự thay đói đêu đ

TIÊU CHUẢN VIỆT NAMTCVN 1693 : 1995ISO 1988 : 1975THAN ĐÁ - LÃY MÂUHard coal ■ SamplingLới nói đâuTCVN 1693 : 1995 thay thế TCVN 1693 : 86.TCVN 1693 :

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1693:1995 - ISO 1988:1975u nhiên khó làm đỗi với phương pháp tự động hoặc phương pháp thù cõng ờ các quá trình thông thường. Các phương pháp náy sè cho các kẽt quà tốt hơn nẻu

nhu hiện tương biển đối theo chu kỳ kế trẻn xảy ra ngoài ý muốn cùa kỹ (huât viênTrong một sỏ ĩt trường hợp người ta chãp nhận cãch lảy mảu ngáu nhiê Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1693:1995 - ISO 1988:1975

n, nhưng tiêu chuấn này chú yễu dựa trẻn nguyên tác láy mảu hệ (hống. Do đó căn phải cẩn thận không để xảy ra hiện tương trùng lăp giũa viêc lẫy mẫu đ

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1693:1995 - ISO 1988:1975

ơn và sụ biẽn đối (heo chu kỳ vẽ chắt luơng.Sai số hệ thống túc là khuynh hướng nhận được các kẽt quả luôn luôn quá cao hoặc luôn luôn quá thắp, rãt d

TIÊU CHUẢN VIỆT NAMTCVN 1693 : 1995ISO 1988 : 1975THAN ĐÁ - LÃY MÂUHard coal ■ SamplingLới nói đâuTCVN 1693 : 1995 thay thế TCVN 1693 : 86.TCVN 1693 :

TIÊU CHUẢN VIỆT NAMTCVN 1693 : 1995ISO 1988 : 1975THAN ĐÁ - LÃY MÂUHard coal ■ SamplingLới nói đâuTCVN 1693 : 1995 thay thế TCVN 1693 : 86.TCVN 1693 :

Gọi ngay
Chat zalo
Facebook