KHO THƯ VIỆN 🔎

Nghiên cứu xử lý khí từ lò đốt chất thải rắn nguy hại

➤  Gửi thông báo lỗi    ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạm

Loại tài liệu:     WORD
Số trang:         154 Trang
Tài liệu:           ✅  ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
 











Nội dung chi tiết: Nghiên cứu xử lý khí từ lò đốt chất thải rắn nguy hại

Nghiên cứu xử lý khí từ lò đốt chất thải rắn nguy hại

CHƯƠNG 1: TÕNG QUAN1.1.HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHÂT THÁI NGUY HẠI1.1.1.Nguôn phát sinh và phân loại chãt thài nguy hại1.1.1.1.Nguỏn phát sinh chât thài ngu

Nghiên cứu xử lý khí từ lò đốt chất thải rắn nguy hại uy hại:Do tính đa dạng của các loại hình công nghiệp, các hoạt động thương mại tiêu dùng, các hoạt động trong cuộc sống hay các hoạt động công nghiệp

mà chãt thãi nguy hại có thê phát sinh từ nhiều nguôn khác nhau. Việc phát thải có thê do bản chất cùa công nghệ, hay do trình độ dân trí dán đẽn việc Nghiên cứu xử lý khí từ lò đốt chất thải rắn nguy hại

thài chất (hài có thế là vô tình hay cố ý. Tuỳ theo cách nhìn nhận mà có thế phân (hành các nguồn (hài khác nhau, nhìn chung có thế chia các nguồn ph

Nghiên cứu xử lý khí từ lò đốt chất thải rắn nguy hại

át sinh chất thái nguy hại thành 4 nguồn chính như sau:-Từ các hoạt động công nghiệp (ví dụ khi sản xuãt thuốc kháng sinh sử dụng dung môi metyl cloru

CHƯƠNG 1: TÕNG QUAN1.1.HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHÂT THÁI NGUY HẠI1.1.1.Nguôn phát sinh và phân loại chãt thài nguy hại1.1.1.1.Nguỏn phát sinh chât thài ngu

Nghiên cứu xử lý khí từ lò đốt chất thải rắn nguy hại thực vật độc hại).-Thương mại (quá trình nhập-xuãt các hàng độc hại không đạt yêu cầu cho sản xuãt hay hàng quá hạn sử dụng...).-Từ việc tiêu dùng tro

ng dân dụng (ví dụ việc sử dụng pin, hoạt động nghiên cứu khoa học ở các Phòng thí nghiệm, sử dụng dầu nhớt bôi trơn, acqui các loại...).Trong các ngu Nghiên cứu xử lý khí từ lò đốt chất thải rắn nguy hại

ồn (hài nêu (rên (hì hoạ( động công nghiệp là nguồn phát sinh chãt thải nguy hại lớn nhãt và phụ thuộc rất nhiêu vào loại ngành công nghiệp (báng 1.1)

Nghiên cứu xử lý khí từ lò đốt chất thải rắn nguy hại

. So với các nguồn phát thái khác, đây cùng là nguôn phát thái mang tính thường xuyên và õn định nhất. Các nguồn phát thài (ừ dân dụng hay từ thương m

CHƯƠNG 1: TÕNG QUAN1.1.HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHÂT THÁI NGUY HẠI1.1.1.Nguôn phát sinh và phân loại chãt thài nguy hại1.1.1.1.Nguỏn phát sinh chât thài ngu

Nghiên cứu xử lý khí từ lò đốt chất thải rắn nguy hại động nông nghiệp mang tính chất phát tán dạng rộng, đây là nguồn rất khó kiêm soát và thu gom, lượng thải này phụ thuộc rãt nhiêu vào khả năng nhận t

hức cùng như trình độ dân trí của người dân trong khu vực.[6, 45, 48]3photphoric, nitrat, natri hydroxit, kali hydroxit, axit sulfuric, axit perchlori Nghiên cứu xử lý khí từ lò đốt chất thải rắn nguy hại

c, axil axetic. -Chất thải xi mạ -Bùn thải chứa kim loại nặng từ hệ thõng xử lý nước thải Chất thài chứa cyanide -Chất thài cháy được không theo danh

Nghiên cứu xử lý khí từ lò đốt chất thải rắn nguy hại

nghĩa (otherwise specified) Chất thài hoạt lính khác: axeiyl clorua, axil cromic, sulfide, hypodoril, peroxit hữu cơ, perchlorate, permanganates -Dầu

CHƯƠNG 1: TÕNG QUAN1.1.HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHÂT THÁI NGUY HẠI1.1.1.Nguôn phát sinh và phân loại chãt thài nguy hại1.1.1.1.Nguỏn phát sinh chât thài ngu

Nghiên cứu xử lý khí từ lò đốt chất thải rắn nguy hại loroethane, các hỏn hợp dung môi thài chứa clo. -Chất thài ăn mòn: chất lỏng ăn mòn, chất rấn ăn mòn, amoni hydroxit, axil hydrobromic, axil clohydric

, axit flohydric, axil nitric, axit photphoric, kali hydroxit, sodium hydroxide, axit sufuric -Sơn thải: chât lỏng có thẽ cháy, chât lóng dê cháy, eth Nghiên cứu xử lý khí từ lò đốt chất thải rắn nguy hại

ylene dichloride, chlorobenzene, methyl ethyl ketone, sơn thải có chứa kim loại nặng -Dung môi: chung cãi dâu mỏHiện tại, ở Việt Nam, chưa có điêu tra

Nghiên cứu xử lý khí từ lò đốt chất thải rắn nguy hại

đây đủ và có qui mô, chi tiết nào liên quan đến thực trạng phát sinh chãt thải công nghiệp nguy hại. Tuy nhiên xung quanh chù đề này cũng đã có nhiều

CHƯƠNG 1: TÕNG QUAN1.1.HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHÂT THÁI NGUY HẠI1.1.1.Nguôn phát sinh và phân loại chãt thài nguy hại1.1.1.1.Nguỏn phát sinh chât thài ngu

Nghiên cứu xử lý khí từ lò đốt chất thải rắn nguy hại tác quàn lý chất thài nguy hại tại các cơ sờ sàn xuất công nghiệp, và có thẽ nói chung là thị trường thu gom, tái chế và liêu hủy chất thài này vần c

òn khá trôi nối. Qua các tài liệu gân đây có thẽ nhận xét rằng trong các lọai hình chất thài công nghiệp nguy hại đang phát sinh thì các chùng loại sa Nghiên cứu xử lý khí từ lò đốt chất thải rắn nguy hại

u đây được xem là điên hình vì có khối lượng lớn nhãt: [12,13]- Dầu thải: là lượng dâu nhớt đà qua sử dụng, được thái ra từ các cơ sở sửa chừa, sàn xu

Nghiên cứu xử lý khí từ lò đốt chất thải rắn nguy hại

ất và bào trì các phương tiện vận chuyến, từ ngành công nghiệp sàn5xuất và chẽ biến dầu khí, (ừ ngành sàn xuất các sàn phãm kim loại ngành công nghiệp

CHƯƠNG 1: TÕNG QUAN1.1.HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHÂT THÁI NGUY HẠI1.1.1.Nguôn phát sinh và phân loại chãt thài nguy hại1.1.1.1.Nguỏn phát sinh chât thài ngu

Nghiên cứu xử lý khí từ lò đốt chất thải rắn nguy hại ợc thu gom là nhiên liệu đỗt, và vần còn một phân khác được đõ trực tiẽp xuông công rãnh thoát nước...-Chất thài chứa (nhiêm) dầu: bao gồm các loại gi

ẻ lau dính dầu nhớt, các thùng và bao bì dính dâu nhớt, các chất thải từ các ngành sản xuất khác như sản xuãt dày dép, da, ngành công nghiệp dầu khí, Nghiên cứu xử lý khí từ lò đốt chất thải rắn nguy hại

ngành sản xuãt các sản phẩm kim loại, ...Có thế nói đây là lượng chất thài nguy hại có khối lượng lớn nhất (vì lí do với tính nguyên tẳc là nẽu một ba

Nghiên cứu xử lý khí từ lò đốt chất thải rắn nguy hại

o bì có dính chãt thải nguy hại thì có thê xem cả khôi lượng bao bì đó cũng là chất thài nguy hại). Các loại hình chất thài này nhìn chung cũng được t

CHƯƠNG 1: TÕNG QUAN1.1.HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHÂT THÁI NGUY HẠI1.1.1.Nguôn phát sinh và phân loại chãt thài nguy hại1.1.1.1.Nguỏn phát sinh chât thài ngu

Nghiên cứu xử lý khí từ lò đốt chất thải rắn nguy hại chất hữu cơ tạp: bao gôm các sàn phãm thài là các chất hữu cơ nguy hại như các lọai thuốc bào vệ thực vật (chiếm số lượng lớn nhất) và nhiều thành ph

ần hừli cơ phức tạp khác. Nguôn gõc phát sinh chủ yẽu từ ngành sản xuất hóa chất bảo vệ thực vật, các ngành giây da, dâu khí, kim loại... Hiện trạng l Nghiên cứu xử lý khí từ lò đốt chất thải rắn nguy hại

ưu trừ và thãi bỏ loại hình chất thài này giống như chất thài nhiẻm dầu.-Bùn kim loại: chù yếu phát sinh từ các ngành công nghiệp xi mạ và sàn xuất cá

Nghiên cứu xử lý khí từ lò đốt chất thải rắn nguy hại

c sàn phãm kim loại, từ các công nghệ sàn xuất và từ các công trình xừ lý nước thái. Nhìn chung các lọai bùn nguy hại này hầu như không được thái bỏ m

CHƯƠNG 1: TÕNG QUAN1.1.HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHÂT THÁI NGUY HẠI1.1.1.Nguôn phát sinh và phân loại chãt thài nguy hại1.1.1.1.Nguỏn phát sinh chât thài ngu

Nghiên cứu xử lý khí từ lò đốt chất thải rắn nguy hại uyên tâc thì đây là nguồn tạo ra chất thải nguy hại khá đáng kẽ đòi hỏi phải có giải pháp thải bỏ an toàn nhất cho môi trường.-Cuối cùng là nhóm các h

ợp chất được xem là các hóa chãt vô cơ tạp có chủng loại khá đa dạng nhưng khối lượng không lớn lâm được phát sinh ra từ các ngành như sàn xuất hóa ch Nghiên cứu xử lý khí từ lò đốt chất thải rắn nguy hại

ất cơ bàn, thuốc bào vệ thực vật, xi mạ kim lọai, sàn xuất các sàn phẩm kim loại, sàn xuất và tái chế âc qui chì... Qui trình quàn lý các chất thài nà

Nghiên cứu xử lý khí từ lò đốt chất thải rắn nguy hại

y tại các doanh nghiệp hiện nay cũng chưa rõ ràng.-Ngoài ra, tuy không được xem là chất thải nhưng các vùng đãt bị ô nhiêm, (nhất là ô nhiêm do dầu nh

CHƯƠNG 1: TÕNG QUAN1.1.HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHÂT THÁI NGUY HẠI1.1.1.Nguôn phát sinh và phân loại chãt thài nguy hại1.1.1.1.Nguỏn phát sinh chât thài ngu

Nghiên cứu xử lý khí từ lò đốt chất thải rắn nguy hại ường. [19, 27]61.1.1.2.Phân toại chát thái nguy hạiCó nhiều cách phân loại chất thài nguy hại, nhưng nhìn chung đều theo 2 cách nhu’ sau:-Theo đặc tín

h (dựa vào định nghía trên cơ sở 4 đặc tính cơ bản)-Theo danh sách liệt kê được ban hành kèm theo luậto Theo đặc tính1.Tính cháy (Ignitability): Một c Nghiên cứu xử lý khí từ lò đốt chất thải rắn nguy hại

hất thài được xem là chất thài nguy hại thẽ hiện tính dè cháy nêu mâu đại diện của chât thải có nhũng tính chãt như sau:-Là chất lỏng hay dung dịch ch

Nghiên cứu xử lý khí từ lò đốt chất thải rắn nguy hại

ứa lượng alcohol < 24% (theo thế tích) hay có điẽm chớp cháy (plash point) nhỏ hơn 60°C (140°F).-Là chất thài (lòng hoặc không phài chãi lòng) có thẽ

CHƯƠNG 1: TÕNG QUAN1.1.HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHÂT THÁI NGUY HẠI1.1.1.Nguôn phát sinh và phân loại chãt thài nguy hại1.1.1.1.Nguỏn phát sinh chât thài ngu

Nghiên cứu xử lý khí từ lò đốt chất thải rắn nguy hại trong các điều kiện nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn.-Là khí nén-Là chất oxy hóa2.Tính ăn mòn (Corrosivity) : pH là thông sô thông dụng dùng đẽ đánh gi

á tính ãn mòn của chãt thải, tuy nhiên thông sô vẽ tính án mòn của chãt thải còn dựa vào tốc độ ăn mòn thép đẽ xác định chất thài có nguy hại hay khôn Nghiên cứu xử lý khí từ lò đốt chất thải rắn nguy hại

g. Nhìn chung một chất thài được coi là chất thài nguy hại có tính ăn mòn khi mẵu đại diện thế hiện một trong các tính chãt sau:

CHƯƠNG 1: TÕNG QUAN1.1.HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHÂT THÁI NGUY HẠI1.1.1.Nguôn phát sinh và phân loại chãt thài nguy hại1.1.1.1.Nguỏn phát sinh chât thài ngu

CHƯƠNG 1: TÕNG QUAN1.1.HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHÂT THÁI NGUY HẠI1.1.1.Nguôn phát sinh và phân loại chãt thài nguy hại1.1.1.1.Nguỏn phát sinh chât thài ngu

Gọi ngay
Chat zalo
Facebook