KHO THƯ VIỆN 🔎

Vật lí đại cương tập ba phần 2

➤  Gửi thông báo lỗi    ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạm

Loại tài liệu:     PDF
Số trang:         247 Trang
Tài liệu:           ✅  ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
 













Nội dung chi tiết: Vật lí đại cương tập ba phần 2

Vật lí đại cương tập ba phần 2

A - QUANG HỌCQuang học là môn học nghiên cứu vê ánh sáng.Trước còng nguyên một sớ nhà triết học cổ Hy Lạp cho rằng, sờ dì chúng ta nhìn thấy vật là do

Vật lí đại cương tập ba phần 2 o từ mắt ta phát ra những "tia nhìn" đến đập lên vật. Tuy nhiên cũng đã có một số triết gia khác cho rằng ánh sáng xuất phát từ vật phát sáng.Vào cuối

thế kỉ XVII Niutơn (Newton) dựa vào tính chất truyền thẳng của ánh sáng đã đưa ra thuyết hạt về ánh sáng. Theo Niutơn ánh sáng là một dòng các hạt ba Vật lí đại cương tập ba phần 2

y ra từ vật phát sáng theo các úườiỉg thằng. Cùng thời gian đó Huyghen (Huygens) lại dưa ra thuyết sóng vê ánh sáng. Theo ông, ánh sáng là sự truyền n

Vật lí đại cương tập ba phần 2

hững dao dộng đàn hổi trong một môi trường gọi là "ête vũ trụ". Do uy tín khoa học cùa Niutơn nèn thế kỉ XVIII là thời kì thống trị cùa thuyết hạt vé

A - QUANG HỌCQuang học là môn học nghiên cứu vê ánh sáng.Trước còng nguyên một sớ nhà triết học cổ Hy Lạp cho rằng, sờ dì chúng ta nhìn thấy vật là do

Vật lí đại cương tập ba phần 2 c biết thời dó. Kết quà là thuyết sóng được mọi người công nhân và thuyết hạt hầu như bị lãng quên. Sau khi thuyết diên từ của Macxoen (Maxwell) ra đờ

i (1864) người ta đã chứng minh được rằng ánh sáng là các sóng điện từ có bước sóng từ 0,4pm dến 0,75gm.Vào cuối thế kỉ XIX và đầu thế kỉ XX hàng loạt Vật lí đại cương tập ba phần 2

sự kiện thực nghiệm dã chứng tỏ rằng mọi vật phát xạ hay hấp thụ ánh sáng theo những lượng gián đoạn mà đô lớn của chúng phụ thuộc vào tần sô' . ánh

Vật lí đại cương tập ba phần 2

sáng. Điều đó lại dản đến khái niệm hạt ánh sáng : ánh sáng gôm một dòng các hạt gọi lù các nhôtôn. Sự phát triển cùa vật lí về sau dà chứng ;ỏ rằng á

A - QUANG HỌCQuang học là môn học nghiên cứu vê ánh sáng.Trước còng nguyên một sớ nhà triết học cổ Hy Lạp cho rằng, sờ dì chúng ta nhìn thấy vật là do

Vật lí đại cương tập ba phần 2 n trong một sô hiện tượng khác như hiệu ứng quang điện, hiệu ứng Com t ơn (Compton), ánh sáng lại thể hiện tính chất hạt.3Trong phần này cùa giáo trìn

h chúng ta sẽ nghiên cứu cấc hiên tượng quang học - nhằm hiểu rõ bản chất của ánh sáng, đồng thời giáo trình cũng sẽ cung cấp những kiến thức cần thiế Vật lí đại cương tập ba phần 2

t về việc ứng dụng những định luật quang học trong kĩ thuật và đời sống.Chương ỉCơ SỞ CỦA QUANG HÌNH HỌC. CÁC ĐẠI LƯỢNG TRẮC quangTrong thực tế có nhi

Vật lí đại cương tập ba phần 2

êu hiện tượng quang học, đặc biệt là hoạt dộng cùa các dụng cụ quang học có thể được nghiên cứu xuất phát từ khái niệm vé các tia sáng. Phần quang học

A - QUANG HỌCQuang học là môn học nghiên cứu vê ánh sáng.Trước còng nguyên một sớ nhà triết học cổ Hy Lạp cho rằng, sờ dì chúng ta nhìn thấy vật là do

Vật lí đại cương tập ba phần 2 rong các dụng cụ quang học một cách dơn giàn.§1.1. CÁC ĐỊNH LUẬT cơ BÀN CỬA QUANG HÌNH HỌCQuang hình học dựa trên bốn định luật cơ bản sau đây :1.Định

luật về sự truyền thảng của ánh sángĐịnh luật này được phát biểu như sau : Trong một môi trường trong suốt dồng tính và dẳng hướng ánh sủng truyền th Vật lí đại cương tập ba phần 2

eo đường thẳng.4Khi nghiên cứu hiện tượng nhiễu xạ ta sẽ thấy định luật này có giới hạn ứng dụng cùa nố. Lúc ánh sáng truyền qua những lỗ thát nhỏ hoặ

Vật lí đại cương tập ba phần 2

c gập những chướng ngại vật kích thước nhò vào cỡ bước sóng ánh sáng thì định luật trên không còn đúng nữa.2.Định luật về tác dụng độc lập của các tia

A - QUANG HỌCQuang học là môn học nghiên cứu vê ánh sáng.Trước còng nguyên một sớ nhà triết học cổ Hy Lạp cho rằng, sờ dì chúng ta nhìn thấy vật là do

Vật lí đại cương tập ba phần 2 c vào sự có mật hay không của các chùm sáng khác.3.Hai định luật của Đêcac (Descartes)Thực nghiệm xác nhân rằng khi một tia sáng Oỉ tới mặt phân cách

hai mói trường trong suốt, đổng tính và đẳng hướng thì tia sáng bị tách thành hai tia : tia phản xạ ÍRỵ và tia khúc xạ lỉ<2 I-Chúng tuân theo hai định Vật lí đại cương tập ba phần 2

luật sau đây :a)Định luật Đêcac thứ nhất : Tia phản xạ nằm trong mạt phưng tới (tức là mạt plìằng chứa tia tới và pháp tuyến IN) và gốc tới bằng góc

Vật lí đại cương tập ba phần 2

phản xạ.»1=1'1(1-1)b)Định luật Đécac thừ hai : Tia khúc xạ nằm trong mạt phẳng tới và tỉ số giữa sin góc tới và sin góc khúc xạ là một sô không dồi.~-

A - QUANG HỌCQuang học là môn học nghiên cứu vê ánh sáng.Trước còng nguyên một sớ nhà triết học cổ Hy Lạp cho rằng, sờ dì chúng ta nhìn thấy vật là do

Vật lí đại cương tập ba phần 2 ng 1.H.1-1. Định luật phàn xạ và định luật khúc xạ5Nếu n2Ị > 1 thì iọ < i|, tia khúc xạ gập lại gần pháp tuyến và mỏi trường 2 được gọi là chiết quang

hơn môi trường 1. Ngược lại nếu n2Ị < l thì i2 > ij, tia khúc xạ lệch xa pháp tuyến hơn và môi trường 2 kém chiết quang hơn môi trường 1.c)Chiết suất Vật lí đại cương tập ba phần 2

tỉ dối vờ chiết suất tuyệt dối : Nếu gọi U| và 1>2 là vân tốc ánh sáng trong môi trường 1 và 2 thì thực nghiệm chứng tò :n2I=7L-(1-3)v2Với : nước - k

Vật lí đại cương tập ba phần 2

hông khí:021 = 1,33,thuỳ tinh - không khí: n2Ị = 1,52.Ngoài chiết suất tỉ đối, người ta còn định nghĩa chiết suất tuyệt dối của một môi trường. Theo đ

A - QUANG HỌCQuang học là môn học nghiên cứu vê ánh sáng.Trước còng nguyên một sớ nhà triết học cổ Hy Lạp cho rằng, sờ dì chúng ta nhìn thấy vật là do

Vật lí đại cương tập ba phần 2 rường, c là vân tốc ánh sáng trong chân khóng và n là chiết suất tuyệt đối của môi trường thì căn cứ vào (1-3) ta có :

A - QUANG HỌCQuang học là môn học nghiên cứu vê ánh sáng.Trước còng nguyên một sớ nhà triết học cổ Hy Lạp cho rằng, sờ dì chúng ta nhìn thấy vật là do

Gọi ngay
Chat zalo
Facebook