KHO THƯ VIỆN 🔎

(LUẬN án TIẾN sĩ) nghiên cứu sự biến đổi và giá trị tiên lượng của procalcitonin ở bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng sốc nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ổ bụng

➤  Gửi thông báo lỗi    ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạm

Loại tài liệu:     PDF
Số trang:         174 Trang
Tài liệu:           ✅  ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
 













Nội dung chi tiết: (LUẬN án TIẾN sĩ) nghiên cứu sự biến đổi và giá trị tiên lượng của procalcitonin ở bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng sốc nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ổ bụng

(LUẬN án TIẾN sĩ) nghiên cứu sự biến đổi và giá trị tiên lượng của procalcitonin ở bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng sốc nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ổ bụng

1ĐẠT VẮN ĐẺNhiễm khuân nạng là một trong các nguyên nhân có ty lộ tư vong hàng đâu ờ các bệnh nhân hôi sức 111, |2J. Dôi với các bệnh nhân ngoại khoa,

(LUẬN án TIẾN sĩ) nghiên cứu sự biến đổi và giá trị tiên lượng của procalcitonin ở bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng sốc nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ổ bụng , nhiễm khuân nặng cùng dan đen hậu qua biên chứng và tư vong cạo. Trong sò các bệnh nhân nhiễm khuân nặng nhập V iện có khoang 1/3 bệnh nhân cân can

thiệp phau thuật de kicm soát nhiễm khuân [3|. |4|, |5|. Mặc dù đà có nhiêu liên bộ trong chân đoán, can thiệp phau thuật và điêu trị hoi sức nhưng ly (LUẬN án TIẾN sĩ) nghiên cứu sự biến đổi và giá trị tiên lượng của procalcitonin ở bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng sốc nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ổ bụng

lệ tư vong cua bệnh nhân nhiễm khuân nặng sau phau thuật, đặc biệt là nhiêm khuân ồ bung còn ớ mức cao từ 30 - 60% 16I,171.18|.Diễn bicn cua bệnh nhâ

(LUẬN án TIẾN sĩ) nghiên cứu sự biến đổi và giá trị tiên lượng của procalcitonin ở bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng sốc nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ổ bụng

n nhiêm khuân sau klii đà được can thiệp phau thuật cùng rai phức lạp, ben cạnh nhùng bệnh nhân phục hồi lol nhưng cùng có những bệnh nhân tiên triền

1ĐẠT VẮN ĐẺNhiễm khuân nạng là một trong các nguyên nhân có ty lộ tư vong hàng đâu ờ các bệnh nhân hôi sức 111, |2J. Dôi với các bệnh nhân ngoại khoa,

(LUẬN án TIẾN sĩ) nghiên cứu sự biến đổi và giá trị tiên lượng của procalcitonin ở bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng sốc nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ổ bụng háng sinh và can (hiệp phau thuật, lối ưu hóa liệu pháp điều trị, góp phân giam biến chửng, lư vong và chi phi điều trị |9|. 110|. Tuy nhiên, việc the

o dõi và liên lượng điều trị nhiễm khuẩn là không hoàn tọàn de dàng, đạc biệt là ở bệnh nhân sau can thiệp phau thuật. Các triệu chứng lâm sàng (hưởng (LUẬN án TIẾN sĩ) nghiên cứu sự biến đổi và giá trị tiên lượng của procalcitonin ở bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng sốc nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ổ bụng

được chân đoán và theo dõi bệnh nhân nhiễm khuân như chán ăn, mệt moi. sol. thợJihanh, nhịp lim nhanh hay láng bạch cầu máụ lại bị ảnh hường bời các

(LUẬN án TIẾN sĩ) nghiên cứu sự biến đổi và giá trị tiên lượng của procalcitonin ở bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng sốc nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ổ bụng

kích thích phẫu thuật. MỘI số thang diem như SOFA và APACHE 11 dà được nghicn cứu chứng minh có giá trị trong liên lượng bệnh nhân nhiễm khuân nói chu

1ĐẠT VẮN ĐẺNhiễm khuân nạng là một trong các nguyên nhân có ty lộ tư vong hàng đâu ờ các bệnh nhân hôi sức 111, |2J. Dôi với các bệnh nhân ngoại khoa,

(LUẬN án TIẾN sĩ) nghiên cứu sự biến đổi và giá trị tiên lượng của procalcitonin ở bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng sốc nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ổ bụng nừa các thang dic.m này đê đánh giá lình trạng roi loạn chức năng cư quan của bệnh nhân hoi sức và không dặc hiệu dề chẩn đoán và nhiễm khuẩn [9|. Tr

ong nhùng năm gan đây, rat nhiều dấu an sinh hoc (biomaker) dược nghiên cim ứng dụng chân đoán, tiên lượng vả theo dõi diều trị bệnh lý nhiễm khuân. T (LUẬN án TIẾN sĩ) nghiên cứu sự biến đổi và giá trị tiên lượng của procalcitonin ở bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng sốc nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ổ bụng

rong số dó, protein phán ứng c (CRP) và piocalcitonin là các dấu ấn2được nhiêu tác gia nghiên cửu 114], 115|. Hiện nay, CRP được sử dụng khá thường qu

(LUẬN án TIẾN sĩ) nghiên cứu sự biến đổi và giá trị tiên lượng của procalcitonin ở bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng sốc nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ổ bụng

y trong điều trị bệnh nhân nhicm khuân. Tuy nhiên, một sỗ nghiên cứu thấy CRRít có giá trị phân biệt độ nặng cua nhiềm khuân cùng như ticn hrựng kết q

1ĐẠT VẮN ĐẺNhiễm khuân nạng là một trong các nguyên nhân có ty lộ tư vong hàng đâu ờ các bệnh nhân hôi sức 111, |2J. Dôi với các bệnh nhân ngoại khoa,

(LUẬN án TIẾN sĩ) nghiên cứu sự biến đổi và giá trị tiên lượng của procalcitonin ở bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng sốc nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ổ bụng u trị 118|, 119|.Procalcitonin được nghicn cứu ứng dụng trong điêu trị bệnh nhân nhiễm khuân trong nhừng năm gần dây. Procalcilonin dà dược chứng minh

cỏ giá trị chân đoán và lien lượng nhicm khuân cao hon so với CRP 120], |21|. Nông độ procalcitonin láng nhanh khi nliicm khuân và giam nhanh khi nhi (LUẬN án TIẾN sĩ) nghiên cứu sự biến đổi và giá trị tiên lượng của procalcitonin ở bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng sốc nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ổ bụng

ễm khuẩn được kiêm soái, với ihời gian bán.hu.y là 24 30 giừ |22|, |23|. Thay dôi nong độ procalcitonin có ihê hữu ích đê đánh giá đáp ứng điều Irị và

(LUẬN án TIẾN sĩ) nghiên cứu sự biến đổi và giá trị tiên lượng của procalcitonin ở bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng sốc nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ổ bụng

tiên lượng bệnh nhàn nhiễm khuân. MỘI so nghiên cứu gân đây cho răng thay đòi nông độ cua proẹạlciXỹHlỊn trong quá Irinh điều irị có giá irị hưn so v

1ĐẠT VẮN ĐẺNhiễm khuân nạng là một trong các nguyên nhân có ty lộ tư vong hàng đâu ờ các bệnh nhân hôi sức 111, |2J. Dôi với các bệnh nhân ngoại khoa,

(LUẬN án TIẾN sĩ) nghiên cứu sự biến đổi và giá trị tiên lượng của procalcitonin ở bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng sốc nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ổ bụng ghiên cứu về nồng độ prQPâỊ£ịtỌ.ỊŨtì ư bệnh nhân nhiễm khuân ngoại khoa mà đặc biệt là nhiễm khuân ô bụng còn ít được thực hiện ca trong và ngoài nước

. Xuất phát lừ thực tc Iren, chúng lôi thực hiện đề lài : “Nghiên cứu sự biến dôi và giá trị tiên lượng cũa procalcitonin huyết thanh ó’ bệnh nhân nhi (LUẬN án TIẾN sĩ) nghiên cứu sự biến đổi và giá trị tiên lượng của procalcitonin ở bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng sốc nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ổ bụng

ễm khuẩn nặng/soc nhiễm khuân sau phẫu thuật ô bụng” nham các mục tiêu như sau:ỉ. Đành giá sự biển dôi nồng dộ Ị2ĩ^í^ddỉJ2JjJjữJĩỉJ^ẨỉJj^ữjJl vừ moi l

(LUẬN án TIẾN sĩ) nghiên cứu sự biến đổi và giá trị tiên lượng của procalcitonin ở bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng sốc nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ổ bụng

iên quan với nhiệt dụ, so lượng bạch cầu, nồng dộ CRP ờ bệnh nhân nhiễm khuân nặng/sồc nhiễm khuân sau phau thuật ô bụng.2. Đánh giá giả trị nồng độ v

1ĐẠT VẮN ĐẺNhiễm khuân nạng là một trong các nguyên nhân có ty lộ tư vong hàng đâu ờ các bệnh nhân hôi sức 111, |2J. Dôi với các bệnh nhân ngoại khoa,

(LUẬN án TIẾN sĩ) nghiên cứu sự biến đổi và giá trị tiên lượng của procalcitonin ở bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng sốc nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ổ bụng .1.NHIÊM KHI ẤN NGOẠI KHOA1.1.1.Các định nghĩa chung về nhiễm khuẩnCác định nghĩa về nhiễm khuân dã dược Bonne và cộng sự giới thiệu trong y_yan năm 1

989 |29|. Hội nghị doiig.lhiuin lần ihứ nhất, nam 1991 |29| giừa 1 lội các bác sì 1 .ồng ngực 1 loa Kỳ và I lội các bác sĩ Điều trị tích cực Hoa Kỳ th (LUẬN án TIẾN sĩ) nghiên cứu sự biến đổi và giá trị tiên lượng của procalcitonin ở bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng sốc nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ổ bụng

ống nhất đưa ra nhùng định nghĩa vổ nhiễm khuân nặng (NKN) và SOC nhiễm khuân (SNK), hội chứng roi loạn chức năng da cơ quan (Bâng 1.1).Bàng 1,1. Các

(LUẬN án TIẾN sĩ) nghiên cứu sự biến đổi và giá trị tiên lượng của procalcitonin ở bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng sốc nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ổ bụng

dịnh nghĩa vê nhiễm khuân vù hậu quà liên quan [29JNhiềm khuân (infection): được định nghĩa khi “xâm nhập của vi khuân vào lô chức vòn hình thường là

1ĐẠT VẮN ĐẺNhiễm khuân nạng là một trong các nguyên nhân có ty lộ tư vong hàng đâu ờ các bệnh nhân hôi sức 111, |2J. Dôi với các bệnh nhân ngoại khoa,

(LUẬN án TIẾN sĩ) nghiên cứu sự biến đổi và giá trị tiên lượng của procalcitonin ở bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng sốc nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ổ bụng ác tác nhân cấp tinh khác nhau, dặc tnrng bơi hai hay nhiều hơn trơng các triệu chứng lâm sàng sau: (1) sốt > 38 "C hay < 36 "C; (2) Nhịp tim > 90 lần

p.-3Nhịp thơ nhanh > 20 phút: hoặc PaCO? < 32 mmllg.-4BC >12.000/01013, hay < 4000 mm3, hoặc bạch cầu non Irong máu ngoại vi > 10%.Hội chứng nhiễm kh (LUẬN án TIẾN sĩ) nghiên cứu sự biến đổi và giá trị tiên lượng của procalcitonin ở bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng sốc nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ổ bụng

uẩn (sepsis) là mọi đáp ứng loàn thân do nhicm vi khuân gây bệnh và được định nghía khi có sự hiện diện của SIRS ben cạnh có bang chúng rò ràng hoặc d

(LUẬN án TIẾN sĩ) nghiên cứu sự biến đổi và giá trị tiên lượng của procalcitonin ở bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng sốc nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ổ bụng

ược giá định do nhicm vi khuân gây bệnh.Nhiềm khuân nặng (NKN) (severe sepsis) lã lình trạng nhiễm khuân phù hợp với các tiêu chuẩn dà dề cập ờ trên v

1ĐẠT VẮN ĐẺNhiễm khuân nạng là một trong các nguyên nhân có ty lộ tư vong hàng đâu ờ các bệnh nhân hôi sức 111, |2J. Dôi với các bệnh nhân ngoại khoa,

(LUẬN án TIẾN sĩ) nghiên cứu sự biến đổi và giá trị tiên lượng của procalcitonin ở bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng sốc nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ổ bụng p kéừ dải (huyết ãp tàm thu < 90 mm Ilg hoặc giam trên 40 mm Ilg sọ với múc huyết áp ban đầu của bệnh nhân) và không đáp úng với bu.djeb. đơn thuần.Hộ

i chứng suy chức năng đa cơ quan (MODS) là một tinh trạng thay đồi chức năng đa cơ quan cấp tính, trong đó chức năng cơ quan không đú nâng lực dê duy (LUẬN án TIẾN sĩ) nghiên cứu sự biến đổi và giá trị tiên lượng của procalcitonin ở bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng sốc nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ổ bụng

trì sự ồn định nội mội nếu không có can thiệp điều tri.41.1.2.Các cập nhật về định nghĩa NKN và SNKNhưng giới hạn của các định nghĩa về nhiễm khuẩn cu

(LUẬN án TIẾN sĩ) nghiên cứu sự biến đổi và giá trị tiên lượng của procalcitonin ở bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng sốc nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ổ bụng

a hội nghị đồng thuận lần thứ nhất là thiếu tiêu chuẩn dặc hiệu trong chẩn đoán nhiễm khuẩn. Vi vậy, năm 2001 Hội nghị đông thuận giừạ các Hội Hôi sức

1ĐẠT VẮN ĐẺNhiễm khuân nạng là một trong các nguyên nhân có ty lộ tư vong hàng đâu ờ các bệnh nhân hôi sức 111, |2J. Dôi với các bệnh nhân ngoại khoa,

(LUẬN án TIẾN sĩ) nghiên cứu sự biến đổi và giá trị tiên lượng của procalcitonin ở bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng sốc nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ổ bụng thiêu tứ vong do nhiêm khuẩn loàn câu (SSC) năm 2002 |30|, các tiêu chuẩn chân doán nhiễm khuân liên tục dược bò sung, cập nhật qua các khuyến cáo ss

c năm 2004 |311, năm 2008 1321 và năm 2012 |33|. Năm 2016. các chuyên gia cúa hiệp hội hoi sửc ('hâu Ầu và Hoa Kỳ dà dong thuận dưa ra nhưng cập nhật (LUẬN án TIẾN sĩ) nghiên cứu sự biến đổi và giá trị tiên lượng của procalcitonin ở bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng sốc nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ổ bụng

mới về định nghĩa nhiễm khuân 1341 với 3 diem chính như sau:-Thống nhắt bõ thuật ngừ “severe sepsis” vi bân thân từ “sepsis” dà mang ý nghĩa là (inh I

(LUẬN án TIẾN sĩ) nghiên cứu sự biến đổi và giá trị tiên lượng của procalcitonin ở bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng sốc nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ổ bụng

rạng nhiễm khuân nặng. Do đó lầl ca các bệnh nhân theo dịnh nghía tiirởc dây lả hội chứng nhiễm khuan (sepsis) và nhiễm khuẩn nặng ($£ỵcxe,.S£p.SÌẵ) n

1ĐẠT VẮN ĐẺNhiễm khuân nạng là một trong các nguyên nhân có ty lộ tư vong hàng đâu ờ các bệnh nhân hôi sức 111, |2J. Dôi với các bệnh nhân ngoại khoa,

(LUẬN án TIẾN sĩ) nghiên cứu sự biến đổi và giá trị tiên lượng của procalcitonin ở bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng sốc nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ổ bụng nh mạng do đáp ứng không được diều phối cùa cơ (hê đòi với nliicm khuân. Roi loạn chức năng cơ quan có (hê được xác định bang sự gia tăng ít nhất 2 di

em trong thang diêm SOI’A liên quan den nhiễm khuẩn.-Sốc nhiêm khuân (SNK) được định nghĩa là mộl phàn nhóm cua NKN trong dó có sự hiện diện cũa những (LUẬN án TIẾN sĩ) nghiên cứu sự biến đổi và giá trị tiên lượng của procalcitonin ở bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng sốc nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ổ bụng

bất thường dặc biệt nặng nề về tuân hoàn, chuyên hóa tè bào. Trên lâm sàng, chân đoán SNK khi bệnh nhân NKN can phái sử dụng các thuoc van mach dẻ du

(LUẬN án TIẾN sĩ) nghiên cứu sự biến đổi và giá trị tiên lượng của procalcitonin ở bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng sốc nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ổ bụng

y tri huyết áp dộng mạch tiling binh > 65 mmHg và có nồng độ Jtaâĩ huyết thanh > 2 mmol/l (> 18mg/dl) sau khi đà bù day đủ thê tích tuân hoàn.51.1.3.N

1ĐẠT VẮN ĐẺNhiễm khuân nạng là một trong các nguyên nhân có ty lộ tư vong hàng đâu ờ các bệnh nhân hôi sức 111, |2J. Dôi với các bệnh nhân ngoại khoa,

(LUẬN án TIẾN sĩ) nghiên cứu sự biến đổi và giá trị tiên lượng của procalcitonin ở bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng sốc nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ổ bụng m 2001 van không định nghĩa cụ the về nhiễm khuân ngoại khoa. Một định nghĩa chinh xác, rõ ráng về nhiễm khuân ngoại khoa rat can thiết trong thực hãn

h lâm sàng cũng như trong nghicn cứu. Nam 2011, Moorc và cộng sự |4| đà đưa ra các định nghĩa VC NKN ngoại khoa dựa trên các định nghĩa về NKN dà dược (LUẬN án TIẾN sĩ) nghiên cứu sự biến đổi và giá trị tiên lượng của procalcitonin ở bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng sốc nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ổ bụng

thong nhất. Các (ác gia định nghía nhicm khuân nặng ngoại khoa là các bệnh nhân có hội chứng đáp ửng viêm hệ thong (Systemic Inflammatory Response Sy

(LUẬN án TIẾN sĩ) nghiên cứu sự biến đổi và giá trị tiên lượng của procalcitonin ở bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng sốc nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ổ bụng

ndrome -SIRS) do nguồn goc nhicm khuân can thiết phai can thiệp phau thuật hoặc bệnh nhàn CO SIRS do nhiêm khuân xuàt hiện trong vòng ì 4 ngày sau khi

1ĐẠT VẮN ĐẺNhiễm khuân nạng là một trong các nguyên nhân có ty lộ tư vong hàng đâu ờ các bệnh nhân hôi sức 111, |2J. Dôi với các bệnh nhân ngoại khoa,

Gọi ngay
Chat zalo
Facebook