CƠ CHẾ BỆNH SINH và đặc điểm BỆNH lý PHÌ đại cơ TIM và rối LOẠN CHỨC NĂNG TIM ở THAI NHI có mẹ bị đái THÁO ĐƯỜNG TRONG THAI kỳ
➤ Gửi thông báo lỗi ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạmNội dung chi tiết: CƠ CHẾ BỆNH SINH và đặc điểm BỆNH lý PHÌ đại cơ TIM và rối LOẠN CHỨC NĂNG TIM ở THAI NHI có mẹ bị đái THÁO ĐƯỜNG TRONG THAI kỳ
CƠ CHẾ BỆNH SINH và đặc điểm BỆNH lý PHÌ đại cơ TIM và rối LOẠN CHỨC NĂNG TIM ở THAI NHI có mẹ bị đái THÁO ĐƯỜNG TRONG THAI kỳ
1ĐẶT VÃN ĐÊ•Bệnh cơ tim ở thai nhi là bệnh lý nặng chiếm khoáng 8-11% các bất thường tim mạch được chân đoán trong thai kỳ và khoáng 3% ở trẻ sơ sinh. CƠ CHẾ BỆNH SINH và đặc điểm BỆNH lý PHÌ đại cơ TIM và rối LOẠN CHỨC NĂNG TIM ở THAI NHI có mẹ bị đái THÁO ĐƯỜNG TRONG THAI kỳ. Trong đó, bệnh phì đại cơ tim (PĐCT) ờ thai nhi do mẹ bi đái tháo đường (ĐTĐ) trong thai kỳ chiếm khoảng 15%, tuy nhiên cùng với sự gia tăng tỷ lệ ĐTĐ týp 2 và ĐTĐ thai kỳ trên thế giới, nhất là ở các nước đang phát triẽn như Việt Nam thì nguy cơ xuất hiện của nhỏm bệnh lý này ở thai nhi cũng như CƠ CHẾ BỆNH SINH và đặc điểm BỆNH lý PHÌ đại cơ TIM và rối LOẠN CHỨC NĂNG TIM ở THAI NHI có mẹ bị đái THÁO ĐƯỜNG TRONG THAI kỳờ trẻ sơ sinh của các bà mẹ bị ĐTĐ trong thai kỳ ngày càng cao [1],[2],[3].Tình trạng tăng glucose máu của mẹ trong thai kỳ gây tác động kép lên tim tCƠ CHẾ BỆNH SINH và đặc điểm BỆNH lý PHÌ đại cơ TIM và rối LOẠN CHỨC NĂNG TIM ở THAI NHI có mẹ bị đái THÁO ĐƯỜNG TRONG THAI kỳ
hai. Trong giai đoạn tạo phôi, glucose tăng cao được coi là tác nhân gây ra các dị tật bẩm sinh với tỷ lệ 5% trê được sinh ra từ các mẹ bị ĐTĐ trong t1ĐẶT VÃN ĐÊ•Bệnh cơ tim ở thai nhi là bệnh lý nặng chiếm khoáng 8-11% các bất thường tim mạch được chân đoán trong thai kỳ và khoáng 3% ở trẻ sơ sinh. CƠ CHẾ BỆNH SINH và đặc điểm BỆNH lý PHÌ đại cơ TIM và rối LOẠN CHỨC NĂNG TIM ở THAI NHI có mẹ bị đái THÁO ĐƯỜNG TRONG THAI kỳ của tim [4]. Tiẽp theo quý 2 và 3 cùa thai kỳ, tăng glucose và insulin máu thai nhi do tăng glucose máu mẹ dản đẽn PĐCT thai đặc biệt là vùng vách liên that (VLT) [5].PĐCT ờ thai nhi do mẹ bị ĐTĐ trong thai kỳ được ghi nhận lăn đâu tiên năm 1937 ở một trẻ sơ sinh bởi Maron và cộng sự (cs) [6] và đế CƠ CHẾ BỆNH SINH và đặc điểm BỆNH lý PHÌ đại cơ TIM và rối LOẠN CHỨC NĂNG TIM ở THAI NHI có mẹ bị đái THÁO ĐƯỜNG TRONG THAI kỳn năm 1976 Gutgesell và cs đã mô tà tốn thương chi tiết cùa bệnh bệnh lý này ở 3 trẻ sơ sinh cùa các bà mẹ bị ĐTĐ có biêu hiện suy tim sung huyết [7].CƠ CHẾ BỆNH SINH và đặc điểm BỆNH lý PHÌ đại cơ TIM và rối LOẠN CHỨC NĂNG TIM ở THAI NHI có mẹ bị đái THÁO ĐƯỜNG TRONG THAI kỳ
Năm 1982, Leslie và cs 18] đã chứĩig minh mức độ PĐCT thai liên quan đến tình trạng kiẽm soát không tốt glucose máu của mẹ trong thai kỳ. Từ đó đến n1ĐẶT VÃN ĐÊ•Bệnh cơ tim ở thai nhi là bệnh lý nặng chiếm khoáng 8-11% các bất thường tim mạch được chân đoán trong thai kỳ và khoáng 3% ở trẻ sơ sinh. CƠ CHẾ BỆNH SINH và đặc điểm BỆNH lý PHÌ đại cơ TIM và rối LOẠN CHỨC NĂNG TIM ở THAI NHI có mẹ bị đái THÁO ĐƯỜNG TRONG THAI kỳhì đại bât đối xứng vùng VLT [9]. Mọi loại ĐTĐ trong thai kỳ đều có tác động riêu cực đến nhóm bệnh này, tuy nhiên tỳ lệ xuất hiện ờ nhóm ĐTĐ phụ thuộc insulin có khi tới 50% trong khi nhóm ĐTĐ không phu thuộc insulin thường thấp hơn, khoảng 25% [10]. Bệnh thường có biếu hiện thoáng qua với mức độ p CƠ CHẾ BỆNH SINH và đặc điểm BỆNH lý PHÌ đại cơ TIM và rối LOẠN CHỨC NĂNG TIM ở THAI NHI có mẹ bị đái THÁO ĐƯỜNG TRONG THAI kỳhì đại vừa phải, hiẽm gây cản trở đường thoát máu của tâm thất, tuy nhiên có tới 5-10% trường hợp có biếu hiện suy rim trong bào thai do phì đại gây2tCƠ CHẾ BỆNH SINH và đặc điểm BỆNH lý PHÌ đại cơ TIM và rối LOẠN CHỨC NĂNG TIM ở THAI NHI có mẹ bị đái THÁO ĐƯỜNG TRONG THAI kỳ
ắc nghèn hoặc suy chức năng cơ tim. Đây là bệnh lý cơ tim duy nhất có thê tự thoái triển sau sinh, tuy nhiên, tình trạng phì đại này có thê tiẽp tục t1ĐẶT VÃN ĐÊ•Bệnh cơ tim ở thai nhi là bệnh lý nặng chiếm khoáng 8-11% các bất thường tim mạch được chân đoán trong thai kỳ và khoáng 3% ở trẻ sơ sinh. CƠ CHẾ BỆNH SINH và đặc điểm BỆNH lý PHÌ đại cơ TIM và rối LOẠN CHỨC NĂNG TIM ở THAI NHI có mẹ bị đái THÁO ĐƯỜNG TRONG THAI kỳ trong thai kỳ cũng gặp tý lệ cao tới 15% [12], ngay cà ờ trường hợp không có sự hiện diện cùa PĐCT, làm tăng tỷ lệ tứ vong chu sinh có thê tới 3% các trường hợp ĐTĐ trong thai kỳ, và chiêm 50% nguyên nhân gây từ vong chu sinh nói chung [13]. Bên cạnh đó, mặc dù kiếm soát sớm và tốt glucose trong to CƠ CHẾ BỆNH SINH và đặc điểm BỆNH lý PHÌ đại cơ TIM và rối LOẠN CHỨC NĂNG TIM ở THAI NHI có mẹ bị đái THÁO ĐƯỜNG TRONG THAI kỳàn bộ thai kỳ giúp cãi thiện tý lệ mắc dị tật tim thai nhưng không hoàn toàn loại trừ được bệnh lý PĐCT và RLCN tim ờ thai nhi [ 14]. Tuy nhiên, bênhCƠ CHẾ BỆNH SINH và đặc điểm BỆNH lý PHÌ đại cơ TIM và rối LOẠN CHỨC NĂNG TIM ở THAI NHI có mẹ bị đái THÁO ĐƯỜNG TRONG THAI kỳ
có tiên lượng tốt hơn các nguyên nhân gây PĐCT khác ở thai nhi do khà năng tự thoái triẽn và đáp ứng điều trị tương đối tốt nhất là khi được chấn đoán1ĐẶT VÃN ĐÊ•Bệnh cơ tim ở thai nhi là bệnh lý nặng chiếm khoáng 8-11% các bất thường tim mạch được chân đoán trong thai kỳ và khoáng 3% ở trẻ sơ sinh. CƠ CHẾ BỆNH SINH và đặc điểm BỆNH lý PHÌ đại cơ TIM và rối LOẠN CHỨC NĂNG TIM ở THAI NHI có mẹ bị đái THÁO ĐƯỜNG TRONG THAI kỳóm bệnh lý này là vô cùng quan trọng đê tim ra các yếu tõ cốt lõi giúp phòng, điều tr| cừng như tiên lượng bệnh. Cho tới nay, trên thê giới đà có nhiều nghiên cứu vẽ cơ chế bệnh sinh của nhóm bệnh này trên thực nghiệm và quan sát lâm sàng [16], tuy nhiên còn tương dõi rài rác và còn nhiều tranh cãi. CƠ CHẾ BỆNH SINH và đặc điểm BỆNH lý PHÌ đại cơ TIM và rối LOẠN CHỨC NĂNG TIM ở THAI NHI có mẹ bị đái THÁO ĐƯỜNG TRONG THAI kỳ Chuyên đê này được thực hiện nhằm hệ thõng hoá các con đường bệnh sinh cũng như tóm tâc các đặc điẽm bệnh lý và vai trò tác động của một số yếu tố đếCƠ CHẾ BỆNH SINH và đặc điểm BỆNH lý PHÌ đại cơ TIM và rối LOẠN CHỨC NĂNG TIM ở THAI NHI có mẹ bị đái THÁO ĐƯỜNG TRONG THAI kỳ
n tỷ lệ mắc cùng như mức độ nặng của bệnh, thông qua 2 mục tiêu cơ bản:1Trình bày cơ chẽ gãy PĐCT và RLCN tim thai do mẹ bị ĐTĐ trong thai kỳ.2Mô (à đ1ĐẶT VÃN ĐÊ•Bệnh cơ tim ở thai nhi là bệnh lý nặng chiếm khoáng 8-11% các bất thường tim mạch được chân đoán trong thai kỳ và khoáng 3% ở trẻ sơ sinh. CƠ CHẾ BỆNH SINH và đặc điểm BỆNH lý PHÌ đại cơ TIM và rối LOẠN CHỨC NĂNG TIM ở THAI NHI có mẹ bị đái THÁO ĐƯỜNG TRONG THAI kỳ MẸ BỊ ĐTĐ TRONG THAI KỲ1.1. Rối loạn chuyến hoá glucose trong thai kỳ bị ĐTĐ và ánh hường đến tim thai.Thai kỳ được xem là một cơ địa ĐTĐ vì có sự giàm nhạy càm cùa mô với insulin, làm tăng liêu insulin cân dùng ở đôi tượng đà có ĐTĐ trước đó. Sinh lý bệnh cùa ĐTĐ thai kỳ bao gồm kháng insulin và b CƠ CHẾ BỆNH SINH và đặc điểm BỆNH lý PHÌ đại cơ TIM và rối LOẠN CHỨC NĂNG TIM ở THAI NHI có mẹ bị đái THÁO ĐƯỜNG TRONG THAI kỳất thường về tiết insulin (hình 1) [17].Kháng insulin là tình trạng giàm nhạy càm cùa hệ thống nhận càm và dần truyền tín hiệu của insulin trên màng tCƠ CHẾ BỆNH SINH và đặc điểm BỆNH lý PHÌ đại cơ TIM và rối LOẠN CHỨC NĂNG TIM ở THAI NHI có mẹ bị đái THÁO ĐƯỜNG TRONG THAI kỳ
ê bào. Nhiêu nghiên cún đà chi ra thai phụ ĐTĐ thai kỳ có sự nhạy càm với insulin thấp hon so với các thai phụ bình thường ngay từ tuần thứ 12-14 cùa 1ĐẶT VÃN ĐÊ•Bệnh cơ tim ở thai nhi là bệnh lý nặng chiếm khoáng 8-11% các bất thường tim mạch được chân đoán trong thai kỳ và khoáng 3% ở trẻ sơ sinh. CƠ CHẾ BỆNH SINH và đặc điểm BỆNH lý PHÌ đại cơ TIM và rối LOẠN CHỨC NĂNG TIM ở THAI NHI có mẹ bị đái THÁO ĐƯỜNG TRONG THAI kỳờng và nhóm không mang thai, tuy nhiên có sự giảm hoạt động phosphoryl hoá tyrosin tại các receptor tiếp nhận insulin ờ thai phụ ĐTĐ. Nồng độ PC-1 (là một chất ức chế hoạt động phosphoryl hoá của receptor tiếp nhận insuin) trong cơ cùa thai phụ ĐTĐ thai kỳ tăng 63% so vói nhóm thai phụ bình thường v CƠ CHẾ BỆNH SINH và đặc điểm BỆNH lý PHÌ đại cơ TIM và rối LOẠN CHỨC NĂNG TIM ở THAI NHI có mẹ bị đái THÁO ĐƯỜNG TRONG THAI kỳà tăng 206% so với nhóm không mang thai. PC-1 tăng làm giâm hoạt động phosphoryl hoá tyrosin cùa các receptor dán đẽn kháng insulin tại co'tăng. Như vCƠ CHẾ BỆNH SINH và đặc điểm BỆNH lý PHÌ đại cơ TIM và rối LOẠN CHỨC NĂNG TIM ở THAI NHI có mẹ bị đái THÁO ĐƯỜNG TRONG THAI kỳ
ậy sự suy giàm truyền tín hiệu insulin sau receptor đóng góp vào co' chế bệnh sinh ĐTĐ thai kỳ [17].Các yếu tố liên quan đến kháng insulin trong thai 1ĐẶT VÃN ĐÊ•Bệnh cơ tim ở thai nhi là bệnh lý nặng chiếm khoáng 8-11% các bất thường tim mạch được chân đoán trong thai kỳ và khoáng 3% ở trẻ sơ sinh. CƠ CHẾ BỆNH SINH và đặc điểm BỆNH lý PHÌ đại cơ TIM và rối LOẠN CHỨC NĂNG TIM ở THAI NHI có mẹ bị đái THÁO ĐƯỜNG TRONG THAI kỳon, Cortisol; các cytokin như TNFa, Leptin, Adiponectin [18]. Các hormon do nhau thai sàn xuất gán với receptor tiêp nhận insulin làm giảm sự phosphoryl hoá của các IRS-1 (protein vòng kết nổi với các chãt nên trong tẽ bào đà được photphoryl hoá, nhờ đỏ sự truyền tín hiệu insulin được tiếp tục), GLƯ CƠ CHẾ BỆNH SINH và đặc điểm BỆNH lý PHÌ đại cơ TIM và rối LOẠN CHỨC NĂNG TIM ở THAI NHI có mẹ bị đái THÁO ĐƯỜNG TRONG THAI kỳT4 (protein trung gian màng bắt giừ glucose) giâm chuyến động tới bẽ mặt tế bào, glucose không vận chuyên được vào trong tẽ bào. Một sô các yêu tô kháCƠ CHẾ BỆNH SINH và đặc điểm BỆNH lý PHÌ đại cơ TIM và rối LOẠN CHỨC NĂNG TIM ở THAI NHI có mẹ bị đái THÁO ĐƯỜNG TRONG THAI kỳ
c như yêu tô hoại tử tô chức TNF-a, yẽu tô có khả năng làm4tốn thương chức năng của IRS-1. Nông độ progesteron, estrogen, hPL do nhau thai tiết ra tãn1ĐẶT VÃN ĐÊ•Bệnh cơ tim ở thai nhi là bệnh lý nặng chiếm khoáng 8-11% các bất thường tim mạch được chân đoán trong thai kỳ và khoáng 3% ở trẻ sơ sinh. CƠ CHẾ BỆNH SINH và đặc điểm BỆNH lý PHÌ đại cơ TIM và rối LOẠN CHỨC NĂNG TIM ở THAI NHI có mẹ bị đái THÁO ĐƯỜNG TRONG THAI kỳkhi mà rau thai sản xuãt một lượng đủ các hormon gây kháng insulin [19],Ờ thai phụ ĐTĐ mang thai có sự kết hợp kháng insulin sinh lý cùa thai nghén và kháng insulin mạn tính có từ trước khi mang thai [20].Ngoài ra, dưới tác động của hormon tiết ra từ nhau thai, các TB beta tuyến tụy tăng thẽ tích và CƠ CHẾ BỆNH SINH và đặc điểm BỆNH lý PHÌ đại cơ TIM và rối LOẠN CHỨC NĂNG TIM ở THAI NHI có mẹ bị đái THÁO ĐƯỜNG TRONG THAI kỳ tăng phàn ứng bài tiết insulin đẽ bù lại sự đê kháng insulin tại các mô của. Vẽ cơ chê của hiện tượng này, serotonin được báo cáo là chất hạ lun củaCƠ CHẾ BỆNH SINH và đặc điểm BỆNH lý PHÌ đại cơ TIM và rối LOẠN CHỨC NĂNG TIM ở THAI NHI có mẹ bị đái THÁO ĐƯỜNG TRONG THAI kỳ
tín hiệu prolactin, thúc dãy tảng trường tẽ bào tụy và góp phần đáng kẽ vào sự gia tăng khối lượng tẽ bào và tăng sàn xuất insulin [21]. Tuy nhiên, hi1ĐẶT VÃN ĐÊ•Bệnh cơ tim ở thai nhi là bệnh lý nặng chiếm khoáng 8-11% các bất thường tim mạch được chân đoán trong thai kỳ và khoáng 3% ở trẻ sơ sinh. CƠ CHẾ BỆNH SINH và đặc điểm BỆNH lý PHÌ đại cơ TIM và rối LOẠN CHỨC NĂNG TIM ở THAI NHI có mẹ bị đái THÁO ĐƯỜNG TRONG THAI kỳgcstcronI Ảnh htrởng chuyển hóa IInsulb^^Glim tic dọng cún InsulinIPhức hợp náng lưựng bắt thườngHình 2: Cơ chẽ gãy tăng glucose máu thau nhi do mẹ bị ĐTD trong thai kỳ [23]Khi nồng độ glucose (rong máu mẹ tăng sè kết hợp với insulin cùa mẹ sê đi qua hàng rào nhau thai vào máu thai nhi dần tới sự bi CƠ CHẾ BỆNH SINH và đặc điểm BỆNH lý PHÌ đại cơ TIM và rối LOẠN CHỨC NĂNG TIM ở THAI NHI có mẹ bị đái THÁO ĐƯỜNG TRONG THAI kỳên đối của tuân hoàn và trao đối chất ờ nhau thai gây xuất hiện một số chãt gây viêm. Từ đó gây tăng glucose, insulin và phức hợp năng lượng bất thườnCƠ CHẾ BỆNH SINH và đặc điểm BỆNH lý PHÌ đại cơ TIM và rối LOẠN CHỨC NĂNG TIM ở THAI NHI có mẹ bị đái THÁO ĐƯỜNG TRONG THAI kỳ
g trong máu thai nhi. gây ra hàng loạt các biẽn đõi ở mức độ phân tứ ở mô thai, đặc biệt xảy ra ở mô cơ tim (hình 2) [22],[23].1ĐẶT VÃN ĐÊ•Bệnh cơ tim ở thai nhi là bệnh lý nặng chiếm khoáng 8-11% các bất thường tim mạch được chân đoán trong thai kỳ và khoáng 3% ở trẻ sơ sinh.1ĐẶT VÃN ĐÊ•Bệnh cơ tim ở thai nhi là bệnh lý nặng chiếm khoáng 8-11% các bất thường tim mạch được chân đoán trong thai kỳ và khoáng 3% ở trẻ sơ sinh.Gọi ngay
Chat zalo
Facebook