Nghiên cứu ứng dụng chỉ số fibroscan và APRI trong theo dõi điều trị viêm gan c mạn tính
➤ Gửi thông báo lỗi ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạmNội dung chi tiết: Nghiên cứu ứng dụng chỉ số fibroscan và APRI trong theo dõi điều trị viêm gan c mạn tính
Nghiên cứu ứng dụng chỉ số fibroscan và APRI trong theo dõi điều trị viêm gan c mạn tính
1ĐẶT VĂN ĐÈViêm gan vi rút c (VGVR C) do vi rút viêm gan c (HCV) gây nên, được phát hiện lân đâu tiên vào năm 1989 bời Choo và cộng sự . Hiện nay bệnh Nghiên cứu ứng dụng chỉ số fibroscan và APRI trong theo dõi điều trị viêm gan c mạn tínhh viêm gan c là một vãn đê y tế toàn câu vì bệnh có xu hướng ngày càng tăng và được xem nhu’ là một trong các nguyên nhân chính gây ra viêm gan mạn, xơ gan và ung thư gan. Mặc dù điêu trị viêm gan c đã có nhiêu thành công và đạt được những bước tiên quan trọng song còn gặp phải nhiêu khó khăn như: c Nghiên cứu ứng dụng chỉ số fibroscan và APRI trong theo dõi điều trị viêm gan c mạn tínhhi phí điều trị cao, nhiêu tác dụng không mong muốn (hội chứng già cúm, mất ngủ, giảm hồng câu, giảm bạch câu...). Trên thê giới có trên 170 triệu ngưNghiên cứu ứng dụng chỉ số fibroscan và APRI trong theo dõi điều trị viêm gan c mạn tính
ời nhiêm HCV, chiếm khoáng 3% dân số và 500.000 người tử vong mòi năm do HCV gây ra ,. Tại Việt Nam hiện chưa có số liệu chính xác vê số người mắc VRV1ĐẶT VĂN ĐÈViêm gan vi rút c (VGVR C) do vi rút viêm gan c (HCV) gây nên, được phát hiện lân đâu tiên vào năm 1989 bời Choo và cộng sự . Hiện nay bệnh Nghiên cứu ứng dụng chỉ số fibroscan và APRI trong theo dõi điều trị viêm gan c mạn tínhợng và quyết định điêu trị thuốc kháng vi rút cho bệnh nhân . Hiện nay sinh thiết gan vần dược coi là tiêu chuẩn vàng đê chân đoán các giai đoạn xơ hóa và xơ gan. Tuy nhiên sinh thiết gan có giá thành cao, là một thủ thuật xâm lãn với nguy cơ có nhiều biến chứng, chiêm khoảng 0,57% các trường họp đư Nghiên cứu ứng dụng chỉ số fibroscan và APRI trong theo dõi điều trị viêm gan c mạn tínhợc sinh thiết gan . Sau sinh thiết bệnh nhân phải nằm viện ít nhât 6-8h. Hơn nữa khi sinh thiết chi lấy được khoảng 1/50.000 cấu trúc của gan và nêu kNghiên cứu ứng dụng chỉ số fibroscan và APRI trong theo dõi điều trị viêm gan c mạn tính
hông lây đúng vị trí xơ chúng ta sè bỏ sót tốn thương và đánh giá sai giai đoạn xơ hóa ,.Cho đến nay trên thế giới đã có nhiêu nghiên cứu sử dụng các 1ĐẶT VĂN ĐÈViêm gan vi rút c (VGVR C) do vi rút viêm gan c (HCV) gây nên, được phát hiện lân đâu tiên vào năm 1989 bời Choo và cộng sự . Hiện nay bệnh Nghiên cứu ứng dụng chỉ số fibroscan và APRI trong theo dõi điều trị viêm gan c mạn tính.. . Trong các phương pháp đó có chi số Fibroscan và APRI được áp dụng rộng rãi với2nhiêu ưu diêm nhu’: là phương pháp không xâm lẩn, dơn giản, rẻ (iên và dè áp dụng trong thực hành lâm sàng.Bên cạnh việc sử dụng chỉ số Fibroscan và APRI đẽ đánh giá các giai đoạn xơ hóa và xơ gan thì trên thế giới đ Nghiên cứu ứng dụng chỉ số fibroscan và APRI trong theo dõi điều trị viêm gan c mạn tínhã có những công trình nghiên cứu sử dụng chi số Fibroscan đẽ theo dõi điều trị viêm gan B, c mạn tính. Cấc nhà khoa học sử dụng chi sõ này đê đánh giáNghiên cứu ứng dụng chỉ số fibroscan và APRI trong theo dõi điều trị viêm gan c mạn tính
sự tiến triển xơ hóa của gan trong quá trình điêu trị thuốc kháng vi rút mà không cần sinh thiết gan- một thăm dò rất khó thuyết phục làm lại lân 2 ở1ĐẶT VĂN ĐÈViêm gan vi rút c (VGVR C) do vi rút viêm gan c (HCV) gây nên, được phát hiện lân đâu tiên vào năm 1989 bời Choo và cộng sự . Hiện nay bệnh Nghiên cứu ứng dụng chỉ số fibroscan và APRI trong theo dõi điều trị viêm gan c mạn tínhu sâu hơn về vãn đê này, chúng tôi tiên hành nghiên cứu với đẽ tài: "Nghiên cứu úng dụng chi sô Fibroscan và APRI trong theo dòi điều trị viêm gan c mạn tính” với hai mục tiếu:1Nghiên cún sự thay đối chì sô Fibroscan, APR! ở bệnh nhân viêm gan c mạn tính điều trị phác đồ Interferon và Ribavirin.2So Nghiên cứu ứng dụng chỉ số fibroscan và APRI trong theo dõi điều trị viêm gan c mạn tínhsánh chi số Fibroscan và APRI trong theo dôi điều trị bệnh nhân viêm gan c mạn tính trước và sau điều trị 6 tháng theo phác đô INF vàRBV.3Chương 1TỐNGNghiên cứu ứng dụng chỉ số fibroscan và APRI trong theo dõi điều trị viêm gan c mạn tính
QUAN1.1.Đại cương vê vi rút viêm gan C:1.1.1.Dịch té học viêm gan C:❖ Tình hình nhiêm HCV trên thê giới:Trên thê giới ước tính có khoáng 3-4 triệu ng1ĐẶT VĂN ĐÈViêm gan vi rút c (VGVR C) do vi rút viêm gan c (HCV) gây nên, được phát hiện lân đâu tiên vào năm 1989 bời Choo và cộng sự . Hiện nay bệnh Nghiên cứu ứng dụng chỉ số fibroscan và APRI trong theo dõi điều trị viêm gan c mạn tínhh do VRVG c gây ra. Các nước có ti lệ nhiêm VRVG c cao là: Trung Quốc (3.2%), Faisalabad-Pakistan (21,99%), Hi lạp (22%). ờ Mỹ, có khoáng 3,9 triệu người mắc VGVR c, khoảng 12.000 người mới mắc và tử vong hàng năm , . Trong một nghiên cứu thực hiện tại 22 nước châu Âu thì có khoảng 7,3- 8,8 triệu ng Nghiên cứu ứng dụng chỉ số fibroscan và APRI trong theo dõi điều trị viêm gan c mạn tínhười mắc VGVR c, tăng gấp 2 lân so với nghiên cứu năm 1997 và hoTi 86.000 người tử vong bời các bệnh do VRVG c gây ra , . Một nghiên cứu khác thực hiệnNghiên cứu ứng dụng chỉ số fibroscan và APRI trong theo dõi điều trị viêm gan c mạn tính
tại 15 quốc gia thì tỉ lệ nhiêm HCV ở Hà Lan là 0,13%, Nga (2,91%), lớn nhất là ờ Ãn Độ (8.666.000 ca). Nhìn chung, tỷ lệ nhiễm HCV ở châu Âu dao độn1ĐẶT VĂN ĐÈViêm gan vi rút c (VGVR C) do vi rút viêm gan c (HCV) gây nên, được phát hiện lân đâu tiên vào năm 1989 bời Choo và cộng sự . Hiện nay bệnh Nghiên cứu ứng dụng chỉ số fibroscan và APRI trong theo dõi điều trị viêm gan c mạn tínhhiên cứu vẽ ti lệ nhiêm VRVG c trên một sõ đõi tượng. Nghiên cứu của Trịnh Thị Ngọc năm 2001 cho thấy VRVG c chiếm 3,1% trong các bệnh nhân viêm gan cấp, 4,4% trong số các bệnh nhân viêm gan mạn và 4,3% trong các bệnh nhân bị xơ gan . Theo Nguyên Đãng Mạnh năm 2011, nghiên cứu trên 672 bệnh nhân viê Nghiên cứu ứng dụng chỉ số fibroscan và APRI trong theo dõi điều trị viêm gan c mạn tínhm gan, 144 bệnh nhân xơ gan và 196 bệnh nhân ung thư gan tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 thì tỷ lệ bệnh nhân nhièm HCV là 10,26% trong viêm gan,Nghiên cứu ứng dụng chỉ số fibroscan và APRI trong theo dõi điều trị viêm gan c mạn tính
13,19% trong xơ gan và 8,16% trong ung thư gan . Theo Tổ chức y tế thế giới, dựa vào nhiêu nguồn tài liệu thì tỳ lệ nhiễm HCV ở Việt Nam < 6,1% ,.1.11ĐẶT VĂN ĐÈViêm gan vi rút c (VGVR C) do vi rút viêm gan c (HCV) gây nên, được phát hiện lân đâu tiên vào năm 1989 bời Choo và cộng sự . Hiện nay bệnh Nghiên cứu ứng dụng chỉ số fibroscan và APRI trong theo dõi điều trị viêm gan c mạn tínhm VRVG c. Trước khi áp dụng các biện pháp sàng lọc máu, truyền máu là đường lây nhiêm VRVG c chủ yêu ở các nước Đông và Tây bán cầu. Nhóm bệnh nhân dùng các chê phârn máu có tỷ lệ nhiêm VRVG c cao nhất. Lây truyền trong bệnh viện bao gôm từ bệnh nhân sang bệnh nhân như bệnh nhân lọc máu nhiêu lân, t Nghiên cứu ứng dụng chỉ số fibroscan và APRI trong theo dõi điều trị viêm gan c mạn tínhù' bệnh nhân sang nhân viên y tẽ do tai nạn nghê nghiệp như bị các vật sâc nhọn đâm vào trong quá trình khám, điêu trị và chăm sóc bệnh nhân, từ nhânNghiên cứu ứng dụng chỉ số fibroscan và APRI trong theo dõi điều trị viêm gan c mạn tính
viên y tê sang bệnh nhân (sau phẫu thuật). Do dùng chung các dụng cụ sâc nhọn từ các hoạt động ngoài y tê (xăm hình, cạo râu, cắt bao qui đâu...).Một 1ĐẶT VĂN ĐÈViêm gan vi rút c (VGVR C) do vi rút viêm gan c (HCV) gây nên, được phát hiện lân đâu tiên vào năm 1989 bời Choo và cộng sự . Hiện nay bệnh Nghiên cứu ứng dụng chỉ số fibroscan và APRI trong theo dõi điều trị viêm gan c mạn tínhhệ lình dục đông tính... các hoạt động tình dục gây tốn thương chây máu).Lây truyền dọc từ mẹ sang con trong quá trình mang thai và trong khi sinh. Đường lây chính của VRVG c có sự thay đối theo thời gian và khác nhau giữa các nước.Ngày nay lây nhiêm VRVG c do tiêm chích ma túy là đường lây chủ yếu. Nghiên cứu ứng dụng chỉ số fibroscan và APRI trong theo dõi điều trị viêm gan c mạn tính Một sõ bệnh nhân không xác định được đường lây truyền. VRVG c không lây qua đường hô hấp, đường ăn uống, ho, hắt hơi, ôm hôn, bắt tay, qua dụng cụ siNghiên cứu ứng dụng chỉ số fibroscan và APRI trong theo dõi điều trị viêm gan c mạn tính
nh hoạt, qua các sinh hoạt thông thường.6Không rõ nguyên nhân 10%I Tiêm chích 60%Truyền máu 10%Đường tình dục1ĐẶT VĂN ĐÈViêm gan vi rút c (VGVR C) do vi rút viêm gan c (HCV) gây nên, được phát hiện lân đâu tiên vào năm 1989 bời Choo và cộng sự . Hiện nay bệnh1ĐẶT VĂN ĐÈViêm gan vi rút c (VGVR C) do vi rút viêm gan c (HCV) gây nên, được phát hiện lân đâu tiên vào năm 1989 bời Choo và cộng sự . Hiện nay bệnhGọi ngay
Chat zalo
Facebook