NGHIÊN cứu đặc điểm HÌNH ẢNH và ĐÁNH GIÁ kết QUẢ điều TRỊ dị DẠNG ĐỘNG TĨNH MẠCH TUỶ BẰNG CAN THIỆP nội MẠCH
➤ Gửi thông báo lỗi ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạmNội dung chi tiết: NGHIÊN cứu đặc điểm HÌNH ẢNH và ĐÁNH GIÁ kết QUẢ điều TRỊ dị DẠNG ĐỘNG TĨNH MẠCH TUỶ BẰNG CAN THIỆP nội MẠCH
NGHIÊN cứu đặc điểm HÌNH ẢNH và ĐÁNH GIÁ kết QUẢ điều TRỊ dị DẠNG ĐỘNG TĨNH MẠCH TUỶ BẰNG CAN THIỆP nội MẠCH
1 1ĐẶT VẪN ĐỀ•DỊ dạng mạch máu tuỷ sõng được chia thành 3 nhóm: u mạch, phình mạch và dị dạng động tình mạch (1, 2]. Trong đó dị dạng động tình mạch t NGHIÊN cứu đặc điểm HÌNH ẢNH và ĐÁNH GIÁ kết QUẢ điều TRỊ dị DẠNG ĐỘNG TĨNH MẠCH TUỶ BẰNG CAN THIỆP nội MẠCHthường gặp hơn cả, được định nghĩa là thông thương bất thường xảy ra giừa động mạch và tình mạch tủy sống.Dị dạng động tình mạch tủy (DD ĐTMT) chiêm 1% đến 2% các bệnh lý mạch máu thân kinh và 3% đến 12% các bệnh lý có chiêm không gian của tủy sống [3]. Các triệu chứng lâm sàng có thế chia thành hai NGHIÊN cứu đặc điểm HÌNH ẢNH và ĐÁNH GIÁ kết QUẢ điều TRỊ dị DẠNG ĐỘNG TĨNH MẠCH TUỶ BẰNG CAN THIỆP nội MẠCH nhóm, nhóm bệnh lý tủy tiến triển (80 - 85%) diễn biên tù’ lừ trong nhiều tháng đến nhiêu năm, và nhóm bệnh lý tủy cấp tính (15 - 20%) xảy ra đột ngộNGHIÊN cứu đặc điểm HÌNH ẢNH và ĐÁNH GIÁ kết QUẢ điều TRỊ dị DẠNG ĐỘNG TĨNH MẠCH TUỶ BẰNG CAN THIỆP nội MẠCH
t, có liên quan đên xuất huyết.Đây là một nhóm bệnh lý hiếm, tốn thương đa dạng và phức tạp, đà có nhiều quan điếm phân loại khác nhau và hiện tại vấn1 1ĐẶT VẪN ĐỀ•DỊ dạng mạch máu tuỷ sõng được chia thành 3 nhóm: u mạch, phình mạch và dị dạng động tình mạch (1, 2]. Trong đó dị dạng động tình mạch t NGHIÊN cứu đặc điểm HÌNH ẢNH và ĐÁNH GIÁ kết QUẢ điều TRỊ dị DẠNG ĐỘNG TĨNH MẠCH TUỶ BẰNG CAN THIỆP nội MẠCH biến. Theo đó, dị dạng động tĩnh mạch tủy có thê chia ra 4 nhóm gồm thông động tình mạch trong tuỷ, rò động tình mạch cạnh tuỷ, thông động tình mạch trong và ngoài tuỷ, rò động tĩnh mạch màng cứng [4].Đa số các triệu chứng lâm sàng là không điẽn hình và có thế gặp ở nhiêu bệnh lý khác phổ biến hơn, NGHIÊN cứu đặc điểm HÌNH ẢNH và ĐÁNH GIÁ kết QUẢ điều TRỊ dị DẠNG ĐỘNG TĨNH MẠCH TUỶ BẰNG CAN THIỆP nội MẠCH DD ĐTMT thường là nguyên nhân sau cùng được nghi đến. Khi đó thăm khám hình ảnh là phương tiện không thế thiêu đẽ xác nhận chân đoán. Ngày nay, chụpNGHIÊN cứu đặc điểm HÌNH ẢNH và ĐÁNH GIÁ kết QUẢ điều TRỊ dị DẠNG ĐỘNG TĨNH MẠCH TUỶ BẰNG CAN THIỆP nội MẠCH
cộng hưởng từ (CHT) cột sống là phương pháp thăm khám không xâm lân chính được lựa chọn, với vai trò là chấn đoán ban đâu, còn chụp mạch tủy sõng dưới1 1ĐẶT VẪN ĐỀ•DỊ dạng mạch máu tuỷ sõng được chia thành 3 nhóm: u mạch, phình mạch và dị dạng động tình mạch (1, 2]. Trong đó dị dạng động tình mạch t NGHIÊN cứu đặc điểm HÌNH ẢNH và ĐÁNH GIÁ kết QUẢ điều TRỊ dị DẠNG ĐỘNG TĨNH MẠCH TUỶ BẰNG CAN THIỆP nội MẠCHviệc lập kẽ hoạch điêu trị và quản lý bệnh nhân [5].22Tuy hiếm gặp nhưng nêu không phát hiện và điêu trị sớm thì bệnh thường diên tiến nặng và khó phục hồi, thậm chí tử vong. Cho nên dị dạng động tĩnh mạch tủy cân thiết phải được điêu trị. Các phương pháp điều trị bao gôm can thiệp nội mạch, phâu th NGHIÊN cứu đặc điểm HÌNH ẢNH và ĐÁNH GIÁ kết QUẢ điều TRỊ dị DẠNG ĐỘNG TĨNH MẠCH TUỶ BẰNG CAN THIỆP nội MẠCHuật hoặc cả hai [ỗ, 7]. Điêu trị can thiệp nội mạch được xem là phương pháp điêu trị chính hoặc điêu trị tiên phầu trong một số trường hợp. Ngày nay vNGHIÊN cứu đặc điểm HÌNH ẢNH và ĐÁNH GIÁ kết QUẢ điều TRỊ dị DẠNG ĐỘNG TĨNH MẠCH TUỶ BẰNG CAN THIỆP nội MẠCH
ới sự phát triển của điện quang can thiệp, điêu trị dị dạng động tình mạch tủy bâng phương pháp can thiệp nội mạch ngày càng được áp dụng và thu nhiêu1 1ĐẶT VẪN ĐỀ•DỊ dạng mạch máu tuỷ sõng được chia thành 3 nhóm: u mạch, phình mạch và dị dạng động tình mạch (1, 2]. Trong đó dị dạng động tình mạch t NGHIÊN cứu đặc điểm HÌNH ẢNH và ĐÁNH GIÁ kết QUẢ điều TRỊ dị DẠNG ĐỘNG TĨNH MẠCH TUỶ BẰNG CAN THIỆP nội MẠCHuang can thiệp, ờ trong nước, đã có một số nghiên cứu điêu trị dị dạng động tình mạch tủy bằng phương pháp can thiệp nội mạch, ví dụ các báo cáo của Võ Tân Sơn (2012) [8], Vũ Đăng Lull (2014) [9]. Tuy nhiên sõ lượng bệnh nhân dị dạng động tình mạch tủy được chẩn đoán chưa nhiêu, điêu trị bằng can th NGHIÊN cứu đặc điểm HÌNH ẢNH và ĐÁNH GIÁ kết QUẢ điều TRỊ dị DẠNG ĐỘNG TĨNH MẠCH TUỶ BẰNG CAN THIỆP nội MẠCHiệp nội mạch chưa được triển khai rộng rài. Vì vậy, chủng tôi thực hiện nghiên cứu này với hai mục tiêu:1Nghiên cứu đặc diêm hình ánh cùa dị dạng độngNGHIÊN cứu đặc điểm HÌNH ẢNH và ĐÁNH GIÁ kết QUẢ điều TRỊ dị DẠNG ĐỘNG TĨNH MẠCH TUỶ BẰNG CAN THIỆP nội MẠCH
tĩnh mạch tùy trên cộng hướng từ và chụp mạch sô hoá xoá nên.2Đánh giá kết quả điểu trị dị dạng động tĩnh mạch tủy bằng can thiệp nội mạch.33Chương 11 1ĐẶT VẪN ĐỀ•DỊ dạng mạch máu tuỷ sõng được chia thành 3 nhóm: u mạch, phình mạch và dị dạng động tình mạch (1, 2]. Trong đó dị dạng động tình mạch t NGHIÊN cứu đặc điểm HÌNH ẢNH và ĐÁNH GIÁ kết QUẢ điều TRỊ dị DẠNG ĐỘNG TĨNH MẠCH TUỶ BẰNG CAN THIỆP nội MẠCHn và động mạch chủ ngực - bụng, một số có nhánh từ động mạch chậu trong. Tuỷ cổ và hai tuỷ ngực trên cùng được cẫp máu tù’ các nhánh của động mạch đốt sống, động mạch cố lên của thân sườn cố, động mạch cố sâu của thân giáp cố, đêu là các nhánh của động mạch dưới đòn. Các tuỷ ngực còn lại được cấp má NGHIÊN cứu đặc điểm HÌNH ẢNH và ĐÁNH GIÁ kết QUẢ điều TRỊ dị DẠNG ĐỘNG TĨNH MẠCH TUỶ BẰNG CAN THIỆP nội MẠCHu từ’ nhánh của các ĐM gian sườn sau và ĐM dưới sườn (gồm 9 cặp dộng mạch gian sườn sau cho các dõt tuỷ 3 - 11 và 1 cặp động mạch dưới sườn cho đốt tuNGHIÊN cứu đặc điểm HÌNH ẢNH và ĐÁNH GIÁ kết QUẢ điều TRỊ dị DẠNG ĐỘNG TĨNH MẠCH TUỶ BẰNG CAN THIỆP nội MẠCH
ỷ 12) được tách ra tù’ động mạch chủ. Các động mạch tuỷ bụng và phân còn lại được cấp máu từ’ nhánh cùa động mạch thắt lưng [10].Các nhánh đi vào nuôi1 1ĐẶT VẪN ĐỀ•DỊ dạng mạch máu tuỷ sõng được chia thành 3 nhóm: u mạch, phình mạch và dị dạng động tình mạch (1, 2]. Trong đó dị dạng động tình mạch t NGHIÊN cứu đặc điểm HÌNH ẢNH và ĐÁNH GIÁ kết QUẢ điều TRỊ dị DẠNG ĐỘNG TĨNH MẠCH TUỶ BẰNG CAN THIỆP nội MẠCHtuỷ. Các động mạch rẻ thì ngân nhưng tôn tại ở tãt cà các mức đốt sống, cap máu chủ yếu cho rề thân kinh và màng cứng, ít khi có nhánh đi vào tuỷ; Động mạch rề màng mềm thì lớn hơn, tiên đến màng mêm và phân nhánh ôm quanh bê mặt cùa tủy sống; Động mạch rề tuỷ là động mạch cung cấp máu cho tuỷ sống NGHIÊN cứu đặc điểm HÌNH ẢNH và ĐÁNH GIÁ kết QUẢ điều TRỊ dị DẠNG ĐỘNG TĨNH MẠCH TUỶ BẰNG CAN THIỆP nội MẠCHtrên một vài mức đốt sống, trên một phân đoạn tuỷ sõng gôm vài đốt tuỷ mới có một ĐM rê tuỷ.NhintrvởcNhìnOM nao MUOM tiểu nío MU AííiĐM ti&u náo trănĐNGHIÊN cứu đặc điểm HÌNH ẢNH và ĐÁNH GIÁ kết QUẢ điều TRỊ dị DẠNG ĐỘNG TĨNH MẠCH TUỶ BẰNG CAN THIỆP nội MẠCH
M thân nânOM tuy íiuOM téu ráo trvó: dưàOMđỉtíòngCM tiếu nSộ wu ứư»CoanOM rẽ MUOM tuy trvòcNhánh có sâuEM ổõt sông 'OM rẻ trưóc1 1ĐẶT VẪN ĐỀ•DỊ dạng mạch máu tuỷ sõng được chia thành 3 nhóm: u mạch, phình mạch và dị dạng động tình mạch (1, 2]. Trong đó dị dạng động tình mạch t1 1ĐẶT VẪN ĐỀ•DỊ dạng mạch máu tuỷ sõng được chia thành 3 nhóm: u mạch, phình mạch và dị dạng động tình mạch (1, 2]. Trong đó dị dạng động tình mạch tGọi ngay
Chat zalo
Facebook