Nghiên cứu phát hiện gen survivin từ các tế bào ung thư vú lưu hành trong máu ngoại vi 1
➤ Gửi thông báo lỗi ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạmNội dung chi tiết: Nghiên cứu phát hiện gen survivin từ các tế bào ung thư vú lưu hành trong máu ngoại vi 1
Nghiên cứu phát hiện gen survivin từ các tế bào ung thư vú lưu hành trong máu ngoại vi 1
DẠT VẤN DẺUng thư vú (ỤTV) là loại ung thư (UT) phò biên ớ phụ nừ nhiều nước trên thố giới, dặc biệt lả các nước dang phát triển. UTV chiếm gần 30% cá Nghiên cứu phát hiện gen survivin từ các tế bào ung thư vú lưu hành trong máu ngoại vi 1ác loại ung thư ờ phụ nữ, là ung thư có 11 lệ lư vong cao thứ 5 trong so các loại ung thư. Theo I lội nghiên cứu ung thư Mỳ, hàng năm trôn toàn the giới có khoáng 1.3 triệu phụ nừ mac bệnh ung thư vú mới được chân đoán và 465.000 ca tữ vong. (í Anh năm 2005 có 212.930 trường hợp mác bệnh mới trong đ Nghiên cứu phát hiện gen survivin từ các tế bào ung thư vú lưu hành trong máu ngoại vi 1ó 40.840 ca lư vong [33]. Ở Mỳ. năm 2010. hơn 207.000 phụ nừ mac bệnh ung thư vú mới được chấn đoán vả ước tinh cỏ tới 39.800 ca từ vong [38]. Tại ViệNghiên cứu phát hiện gen survivin từ các tế bào ung thư vú lưu hành trong máu ngoại vi 1
t Nam. theo ghi nhận UT giai đoạn 2001-2004. tỷ lệ mắc UTV chuẩn theo tuổi ở Hà Nội là 29.7/100.000 dàn. tại TP Hồ Chí Minh tý lệ này là 19.4/100.000 DẠT VẤN DẺUng thư vú (ỤTV) là loại ung thư (UT) phò biên ớ phụ nừ nhiều nước trên thố giới, dặc biệt lả các nước dang phát triển. UTV chiếm gần 30% cá Nghiên cứu phát hiện gen survivin từ các tế bào ung thư vú lưu hành trong máu ngoại vi 1điêu trị ngày càng có hiệu quâ nhưng vẫn còn nhiêu trường hợp ƯTV được chân đoán ờ giai đoạn muộn dẫn đen việc điều trị lon kém về kinh te cho bệnh nhân mà hiệu qua điêu trị lại thâp. Các phương pháp cận làm sàng dược áp dụng trong chân đoán UT như các phương pháp chân đoán hình anh, các phương pháp Nghiên cứu phát hiện gen survivin từ các tế bào ung thư vú lưu hành trong máu ngoại vi 1 sinh thiêl và các phương pháp hỏa sinh phát hiện các dấu ấn ung thư (tumor marker). Mồi loại phương pháp chân đoán trên đêu có nliừng ưu diêm và hạnNghiên cứu phát hiện gen survivin từ các tế bào ung thư vú lưu hành trong máu ngoại vi 1
chè. do vậy thường phai kết hợp cảc phương pháp chan doán khác nhau mới dem lại hiệu quả chân đoán chính xác và chân đoán sớm ƯTV. Trong những nám ganDẠT VẤN DẺUng thư vú (ỤTV) là loại ung thư (UT) phò biên ớ phụ nừ nhiều nước trên thố giới, dặc biệt lả các nước dang phát triển. UTV chiếm gần 30% cá Nghiên cứu phát hiện gen survivin từ các tế bào ung thư vú lưu hành trong máu ngoại vi 1 nói chung và UTV nói riêng đà được ứng dụng. Nguyên lac chung cua phương pháp này lả sứ dụng kỳ thuật phân tích DNA xác định các gen gây UT có tinh1chất gia đinh, các gen nguy cơ. gen gây ƯT và các thương tòn đột biến gen đặc hiệu cho UT. Việc phát hiện các gen UT nếu được lay từ các mô ƯT qua sinh Nghiên cứu phát hiện gen survivin từ các tế bào ung thư vú lưu hành trong máu ngoại vi 1 thiết hoặc phẫu thuật sê có nhược điểm lớn là phát hiện muộn khi khối u đà lớn. gây đau đớn cho bệnh nhân, khó làm nhiều lan. phụ thuộc vào kỳ thuậtNghiên cứu phát hiện gen survivin từ các tế bào ung thư vú lưu hành trong máu ngoại vi 1
sinh thiết nên không thê được xem là phương pháp thường quy đê chân đoán hoặc theo dòi trong quá trinh điểu trị. Do vậy. các nghiên cứu phát hiện các DẠT VẤN DẺUng thư vú (ỤTV) là loại ung thư (UT) phò biên ớ phụ nừ nhiều nước trên thố giới, dặc biệt lả các nước dang phát triển. UTV chiếm gần 30% cá Nghiên cứu phát hiện gen survivin từ các tế bào ung thư vú lưu hành trong máu ngoại vi 1khối u đã di căn. sau đó thâm nhập và di chuyển trong máu ngoại vi. Các tế bào này gọi là các te bào khối u di chuyên (Circulating Tumor Cell -CTC). Các CTC là bảng chứng về sự di căn của các tế bào UT trước khi có các biếu hiện lâm sàng. Hơn nừa. việc phát hiện các gen ƯT nếu được lay từ mẫu máu ng Nghiên cứu phát hiện gen survivin từ các tế bào ung thư vú lưu hành trong máu ngoại vi 1oại vi sè có tru diêm ít gây đau đớn cho bệnh nhàn, có the làm nhiều lần. Vi vậy. việc sử dụng chi thị khối u đê xác định các te bào khỏi u trong máuNghiên cứu phát hiện gen survivin từ các tế bào ung thư vú lưu hành trong máu ngoại vi 1
ngoại vi đóng vai trò quan trọng, có the góp phan chân đoán nhanh, chính xác bệnh. Một so gen chì thị khối u đà được phát hiện và nghiên cứu trong đó DẠT VẤN DẺUng thư vú (ỤTV) là loại ung thư (UT) phò biên ớ phụ nừ nhiều nước trên thố giới, dặc biệt lả các nước dang phát triển. UTV chiếm gần 30% cá Nghiên cứu phát hiện gen survivin từ các tế bào ung thư vú lưu hành trong máu ngoại vi 1g các mô của bào thai đang phát triển vã trong nhiều loại ung thư. trong đó có ƯTV, nhưng điều đặc biệt có ý nghĩa là protein này không biểu hiện ớ các mò binh thường [4]. Có rat nhiều nghiên cứu đà chi ra rang chi thị mRNA của Survivin còn biêu hiện trong các bệnh nhàn ƯT chưa có hạch, do vậy gen S Nghiên cứu phát hiện gen survivin từ các tế bào ung thư vú lưu hành trong máu ngoại vi 1urvivin có thể được xem như là một công cụ hừu hiệu trong chân đoán sớm và tiên lượng UTV. Tuy nhiên, ớ Việt Nam chưa có nghiên cứu nào về van đe nàyNghiên cứu phát hiện gen survivin từ các tế bào ung thư vú lưu hành trong máu ngoại vi 1
trong ung thư nói chung và ung thư vú nói riêng. Chinh vi vậy, đè bước đau góp phan nghiên cứu xây dựng các phương pháp mới xác định các te bào ƯT troDẠT VẤN DẺUng thư vú (ỤTV) là loại ung thư (UT) phò biên ớ phụ nừ nhiều nước trên thố giới, dặc biệt lả các nước dang phát triển. UTV chiếm gần 30% cá Nghiên cứu phát hiện gen survivin từ các tế bào ung thư vú lưu hành trong máu ngoại vi 1ngoại vi ” với 2 mục tiêu:1.Xây dựng qui trình phát hiện gen Survivin từ các tế bào ung thư vú lưu hành trong máu ngoại vi.2.Rước dầu nhận xét giá trị của xét nghiệm phát hiện gen Survivin trong chân đoán ung thư vú.3Chương 1 1ÓNG QUAN1.1.Khái niệm bệnh và dịch tễ học UTV.1.1.1.Khái niệm bệnhUng thư Nghiên cứu phát hiện gen survivin từ các tế bào ung thư vú lưu hành trong máu ngoại vi 1 vú là lên gọi của ung thư có nguồn gốc từ mò vú. phân lớn lừ các ong dần sừa hoặc các tiều thuỳ.UTV cỏ nguồn gốc từ ong sừa dược gọi lả ƯT biêu mó luNghiên cứu phát hiện gen survivin từ các tế bào ung thư vú lưu hành trong máu ngoại vi 1
yến sửa và UT có nguồn gốc lừ tiêu ihuỳ được gọi là UT biêu mô tiểu thuỳ.cỏ nhiều dạng ƯTV khác nhau với trạng thái khác nhau, sự ác tính khác nhau, bDẠT VẤN DẺUng thư vú (ỤTV) là loại ung thư (UT) phò biên ớ phụ nừ nhiều nước trên thố giới, dặc biệt lả các nước dang phát triển. UTV chiếm gần 30% cá Nghiên cứu phát hiện gen survivin từ các tế bào ung thư vú lưu hành trong máu ngoại vi 1 không những là một bệnh ung thư hay gặp nhất ớ phụ nử mà còn là nguyên nhân chinh gây tử vong đổi với phụ nừ tại nhiều nước. Nguy cơ mac bệnh UTV theo suốt cuộc đời người phụ nừ. Tỳ lệ mác thay đỏi nhiều, từ 25-35/100.000 dân tại Anh. Đan Mạch. Hà Lan và Canada den 1-5/100.000 dân tại Nhật Ban. Mex Nghiên cứu phát hiện gen survivin từ các tế bào ung thư vú lưu hành trong máu ngoại vi 1ico. Venezuela [16] [18] [19].Bệnh cỏ tỷ lệ mac cao nhắt ỡ Mỳ và Bắc Âu. tý lệ mac tiling binh ờ Nam Au,Tây Âu và ihàp nhài ư châu Á. ƯTV có xu hướngNghiên cứu phát hiện gen survivin từ các tế bào ung thư vú lưu hành trong máu ngoại vi 1
tâng lèn ở lai ca các nước dặc biệt ở Nhật Bản và Singapore, nơi có loi song dang dược phương Tây hoá và chẽ độ ăn đóng vai trò quan trọng trong sự phDẠT VẤN DẺUng thư vú (ỤTV) là loại ung thư (UT) phò biên ớ phụ nừ nhiều nước trên thố giới, dặc biệt lả các nước dang phát triển. UTV chiếm gần 30% cá Nghiên cứu phát hiện gen survivin từ các tế bào ung thư vú lưu hành trong máu ngoại vi 15.000 ca tử vong. (1 Anh năm 2005 cỏ 212.930 trường hợp mac bệnh mới trong dỏ 40.840 ca lư vong (Hobday & Perez. 2005). Ớ Mỳ năm 2007 có 178.480 ca mới được xác định mắc bệnh UTV trong đỏ 40.460 ca lử vong (American cancer society, statistics 2007).4Tỷ lệ ƯTV tăng theo tuòi, hiếm gặp ỡ lứa tuổi 30 ( Nghiên cứu phát hiện gen survivin từ các tế bào ung thư vú lưu hành trong máu ngoại vi 1khoáng 0.8%). sau độ tuổi này. tỷ lệ mac bệnh gia tăng một cách nhanh chóng (khoáng 6.5% ỡ tuổi 30-40). Theo thong kê của hiệp hội phòng chống ƯT Mỳ.Nghiên cứu phát hiện gen survivin từ các tế bào ung thư vú lưu hành trong máu ngoại vi 1
tỷ lệ mac chuẩn theo tuổi tăng từ 25/100.000 dân ở độ tuồi 30-34 lên đến 200/100.000 dân ở độ tuôi từ 45-49 [3]. Tuy nhiên người ta nhận thay răng nguDẠT VẤN DẺUng thư vú (ỤTV) là loại ung thư (UT) phò biên ớ phụ nừ nhiều nước trên thố giới, dặc biệt lả các nước dang phát triển. UTV chiếm gần 30% cá Nghiên cứu phát hiện gen survivin từ các tế bào ung thư vú lưu hành trong máu ngoại vi 1 tỷ lệ mắc [3]. Tuy nhiên, ở một số nước phát triên mặc dù tỷ lệ mac UTV gia tăng nhanh chóng nhưng tỷ lệ chết vần giữ được ớ mức ôn định nhờ các tiến bộ trong sàng lọc phát hiện bệnh sớm và nhùng thành tựu đạt được trong điêu trị.Người ta nhận thấy tỷ lệ mắc ƯTV tảng gấp 2 lẩn so với những năm 50 t Nghiên cứu phát hiện gen survivin từ các tế bào ung thư vú lưu hành trong máu ngoại vi 1he kỹ XX ớ một sổ nước có nen công nghiệp phát triển mạnh trong các năm qua như Nhật Ban. Singapore, một so thành pho của Trung Quốc...Sự gia tăng nhaNghiên cứu phát hiện gen survivin từ các tế bào ung thư vú lưu hành trong máu ngoại vi 1
nh chóng tỷ lệ mac ở các vùng này phan nào được giãi thích do sự thay đôi ve loi song, kinh tế phát triển, ngày càng có nhiều phụ nừ làm việc trong lìDẠT VẤN DẺUng thư vú (ỤTV) là loại ung thư (UT) phò biên ớ phụ nừ nhiều nước trên thố giới, dặc biệt lả các nước dang phát triển. UTV chiếm gần 30% cá Nghiên cứu phát hiện gen survivin từ các tế bào ung thư vú lưu hành trong máu ngoại vi 1h ƯT ở Hà Nội. TP Ho Chi Minh và một số tinh trong nhiêu năm. người ta ước tinh tỳ lệ mắc UTV chuẩn theo tuổi năm 2000 là 17.4/100.000 dàn.đứng đau trong các loai ƯT ở phụ nừ. Khác với các nước phương tây, ờ Việt Nam ƯTV bát dầu tảng nhanh ỡ độ tuổi 35 và đạt tỷ lệ cao nhát ờ độ tuổi trước và sau mà Nghiên cứu phát hiện gen survivin từ các tế bào ung thư vú lưu hành trong máu ngoại vi 1n kinh( 45-54 tuổi) rồi sau đó cô xu hướng giâm xuống rò rệt.Tại Việt Nam giai đoạn 2001-2004. tỷ lệ mac ƯTV chuẩn theo tuòi ở Hà Nội là 29,7/100.000Nghiên cứu phát hiện gen survivin từ các tế bào ung thư vú lưu hành trong máu ngoại vi 1
dân. tại TP Hồ Chí Minh vả cần Thơ là 19.4/100.000 dân. ớ Hãi phòng là 10.5/100.000 dân. ờ Thái Nguyên lã 11.6/100.000 dân. ờ5Hue là 12,2/100.000 dàn.DẠT VẤN DẺUng thư vú (ỤTV) là loại ung thư (UT) phò biên ớ phụ nừ nhiều nước trên thố giới, dặc biệt lả các nước dang phát triển. UTV chiếm gần 30% cá Nghiên cứu phát hiện gen survivin từ các tế bào ung thư vú lưu hành trong máu ngoại vi 1hư ờ Việt Nam.1.2.Tiến triển và các giai đoạn ung thư vú.1.2.1.Tiến triển ung thư vú.Biêu hiện lâm sàng cùa ƯTV có đặc trưng là kẻo dài và rat khác nhau giừa các bệnh nhân. Đa số các trường hợp UTV xâm lấn phát sinh từ te bào biêu mô cúa thùy hoặc cua ong dẫn của tuyến vú. Các tế bào bị ƯT hóa nhân Nghiên cứu phát hiện gen survivin từ các tế bào ung thư vú lưu hành trong máu ngoại vi 1lèn với toe độ khoáng 60 ngày một chu kỳ. ước tinh, từ khi te bào chuyên biến ác tinh đau tiên đen khi phát hiện được khối u có kích thước lem thì phảNghiên cứu phát hiện gen survivin từ các tế bào ung thư vú lưu hành trong máu ngoại vi 1
i mat khoáng thời gian vài năm. Chi một số ít bệnh nhân (< 3%) ngay sau kill xuất hiện các triệu chứng. ƯTV tiến trièn nhanh và tư vong trong vài thánDẠT VẤN DẺUng thư vú (ỤTV) là loại ung thư (UT) phò biên ớ phụ nừ nhiều nước trên thố giới, dặc biệt lả các nước dang phát triển. UTV chiếm gần 30% cá Nghiên cứu phát hiện gen survivin từ các tế bào ung thư vú lưu hành trong máu ngoại vi 1g).Green Wood. Bloom và cs theo dõi nhửng trường hợp UTV không điêu trị. thấy thời gian sống thêm trung bình kè từ khi chân đoán là 31 tháng, tỳ lệ sống thêm 3 năm là 40% và 5 năm là 18 - 20%, có 4% sống thèm 10 năm [3].6 Nghiên cứu phát hiện gen survivin từ các tế bào ung thư vú lưu hành trong máu ngoại vi 1Gọi ngay
Chat zalo
Facebook