Nghiệp vụ ngân hàng thương mại: Phần 2
➤ Gửi thông báo lỗi ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạmNội dung chi tiết: Nghiệp vụ ngân hàng thương mại: Phần 2
Nghiệp vụ ngân hàng thương mại: Phần 2
i'iAo. K..:A__I*334Chương 8: Nghiệp vụ báo lãnh ngân lừ rCHƯƠNG 8NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH NGÂN HÀNG1. NHỮNG VẤN ĐỀ Cơ BÀN VỀ BẢO LÃNH NGÂN HÀNG1.1.KHÁI NIỆM Nghiệp vụ ngân hàng thương mại: Phần 2 M VÀ CÁC BẺN THAM GIAa/ Sự cần thiết:Trong các hợp đổng kinh tế, các bên tham gia luôn lo ngại về các rủi ro có thể xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đổng. Ví dụ, đối với hợp đồng thương mại:-Rủi ro đối với người mua nếu người bán không có khả năng giao hàng sau khi hợp đồng đã được ký kết.-Rủi r Nghiệp vụ ngân hàng thương mại: Phần 2 o đối với người bán nếu người mua sau khi nhận hàng bị mất khả năng thanh toán....Để bảo đảm quyền lợi cho các bên tham gia hợp đồng, tránh được các rNghiệp vụ ngân hàng thương mại: Phần 2
ủi ro phát sinh, đòi hỏi phải có sự bảo đảm của bên thứ 3 cam kết bồi thường cho bên bị thiệt hại do bên đối tác gây ra. Người thứ ba thông thường phải'iAo. K..:A__I*334Chương 8: Nghiệp vụ báo lãnh ngân lừ rCHƯƠNG 8NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH NGÂN HÀNG1. NHỮNG VẤN ĐỀ Cơ BÀN VỀ BẢO LÃNH NGÂN HÀNG1.1.KHÁI NIỆM Nghiệp vụ ngân hàng thương mại: Phần 2 ò là người thứ ba thường là ngân hàng, chính vì vậy, trong các hợp đổng kinh tế, khi nói đến bảo lành người ta thường nghĩ ngay đó là Bảo lãnh ngân hàng - Bank Guarantees. Cam kết bổi thường của ngân hàng bằng văn bản (chứng thư) gọi là "Thư thư bảo lãnh ngân hàng - Bank Guarantee”.b/ Khái niệm:Thôn Nghiệp vụ ngân hàng thương mại: Phần 2 g tư số 28/2012/TT-NHNN, ngày 3 tháng 10 năm 2012 định nghĩa: Bảo lanh ngân hàng (sau đây gọi là bảo lãnh) là hình thức cắp tín dụng, theo đó bên bàoNghiệp vụ ngân hàng thương mại: Phần 2
lãnh cam kết bằng vàn bàn với bên nhộn • © GS. ĨS. Nguyễn Văn Tiến - Giảo trình Nguyên lý & Nghiệp vụ NHTMChương 8: Nghiệp vụ bào lãnh ngán hà báo lăni'iAo. K..:A__I*334Chương 8: Nghiệp vụ báo lãnh ngân lừ rCHƯƠNG 8NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH NGÂN HÀNG1. NHỮNG VẤN ĐỀ Cơ BÀN VỀ BẢO LÃNH NGÂN HÀNG1.1.KHÁI NIỆM Nghiệp vụ ngân hàng thương mại: Phần 2 bên nhận bảo lănh; bên được bảo lãnh phải nhận nợ và hoàn trả cho bên bảo lãnh theo thỏa thuận.Xét về góc độ học thuật, bảo lãnh ngân hàng là một hình thức "Tín dụng chữ ký - Signature Credit", là hoạt động sinh lời mà không phải bỏ vốn của các ngân hàng. Trong thương mại quốc tế, bảo lãnh ngân hàn Nghiệp vụ ngân hàng thương mại: Phần 2 g được xem là loại hình tài trợ ngoại thương, nhằm phòng ngừa những tổn thất cho người thụ hưởng bảo lãnh do sự vi phạm nghĩa vụ của bên đối tác liênNghiệp vụ ngân hàng thương mại: Phần 2
quan. Như vậy, bảo lãnh ngân hàng là một loại hình tín dụng chữ ký, không cần vốn và là hoạt động sinh lời của ngân hàng.c/ Các bên tham gia:Trong mộti'iAo. K..:A__I*334Chương 8: Nghiệp vụ báo lãnh ngân lừ rCHƯƠNG 8NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH NGÂN HÀNG1. NHỮNG VẤN ĐỀ Cơ BÀN VỀ BẢO LÃNH NGÂN HÀNG1.1.KHÁI NIỆM Nghiệp vụ ngân hàng thương mại: Phần 2 Là người phát hành thư bảo lãnh, thường là ngân hàng, tổ chức tín dụng hay tổ chức tài chính, gọi chung là ngân hàng. Ngân hàng bảo lãnh phải là ngân hàng có uy tín, có khả năng tài chính, được bên thụ hưởng chấp nhặn. Ngân hàng bảo lãnh có khi chỉ là một ngân hàng phục vụ người xin bảo lãnh (trường Nghiệp vụ ngân hàng thương mại: Phần 2 hợp phát hành bảo lãnh trực tiếp); vì cũng có khi là hai ngân hàng tham gia, trong đó một ngân hàng phục vụ người xin bảo lãnh và một ngàn hàng phụcNghiệp vụ ngân hàng thương mại: Phần 2
vụ người thụ hường (trường hợp bảo lẫnh gián tiếp).2.Người được bảo ỉănh (Principal or applicant):Người được bảo lãnh có thể là:’ Người bán (trường hợi'iAo. K..:A__I*334Chương 8: Nghiệp vụ báo lãnh ngân lừ rCHƯƠNG 8NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH NGÂN HÀNG1. NHỮNG VẤN ĐỀ Cơ BÀN VỀ BẢO LÃNH NGÂN HÀNG1.1.KHÁI NIỆM Nghiệp vụ ngân hàng thương mại: Phần 2 ham gia dự thầu (trong trường hợp bảo lãnh dự thầu)...© 6$. 7K Nguyễn Văn Tiến - Giốo trình Nguyên lý & Nghiệp vụ NHTM336Chương 8: Nghiệp vụ bảo lành ngớn lư3.Người thụ hưởng hay người nhận bảo lãnh (Beneficiary):-Người mua (trong trường hợp bảo lãnh thực hiện hợp đổng).-Người bán, người cho vay (tr Nghiệp vụ ngân hàng thương mại: Phần 2 ường hợp bảo lãnh thanh toán).-Người chủ thầu (trường hợp bảo lãnh dự thầu).-Người mua (trường hợp bảo lãnh tiền đặt cọc, tiền ứng trước)....Ghi chú:Nghiệp vụ ngân hàng thương mại: Phần 2
Trong hợp đồng thương mại, người bán và người rr.ua có thể vừa là người thụ hưởng vừa có thể là người yêu cầu bảo lãnh . Ví dụ, trong hợp đồng mua báni'iAo. K..:A__I*334Chương 8: Nghiệp vụ báo lãnh ngân lừ rCHƯƠNG 8NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH NGÂN HÀNG1. NHỮNG VẤN ĐỀ Cơ BÀN VỀ BẢO LÃNH NGÂN HÀNG1.1.KHÁI NIỆM Nghiệp vụ ngân hàng thương mại: Phần 2 ể yêu cầu người bán phải có bảo lãnh tiền đặt cọc, bảo lãnh thực hiện hợp đồng hay bảo lãnh bảo hành thiết bị máy móc.1.2.ĐẶC ĐIỂM CỦA BẢO LÃNH NGÂN HÀNGal Bảo lãnh ngán hàng là mối quan hệ nhiểu bên, phụ th uộc lẫn nhau:Như trên đã trình bày, bảo lãnh ngân hàng bao gồm ít nhất 3 ben tham gia dựa tr Nghiệp vụ ngân hàng thương mại: Phần 2 ờn ba mối quan hệ bời 3 hợp đồng. Bằng sơ đồ, ti biểu diễn mối quan hệ giữa các bên chính tham gia trong một nghiệp vụ bảo lãnh:i'iAo. K..:A__I*334Chương 8: Nghiệp vụ báo lãnh ngân lừ rCHƯƠNG 8NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH NGÂN HÀNG1. NHỮNG VẤN ĐỀ Cơ BÀN VỀ BẢO LÃNH NGÂN HÀNG1.1.KHÁI NIỆMi'iAo. K..:A__I*334Chương 8: Nghiệp vụ báo lãnh ngân lừ rCHƯƠNG 8NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH NGÂN HÀNG1. NHỮNG VẤN ĐỀ Cơ BÀN VỀ BẢO LÃNH NGÂN HÀNG1.1.KHÁI NIỆMGọi ngay
Chat zalo
Facebook