Kiến thức cơ bản về kinh tế học vĩ mô (Tái bản lần thứ VI): Phần 2
➤ Gửi thông báo lỗi ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạmNội dung chi tiết: Kiến thức cơ bản về kinh tế học vĩ mô (Tái bản lần thứ VI): Phần 2
Kiến thức cơ bản về kinh tế học vĩ mô (Tái bản lần thứ VI): Phần 2
CHƯƠNG 6MÔ HÌNH IS-LMTrong chương này chúng ta sê xem xét đáy dủ hơn các nhân tố tác động đến nhu cầu tiêu dùng và đấu tư. Mô hình IS-LM hay mó hình H Kiến thức cơ bản về kinh tế học vĩ mô (Tái bản lần thứ VI): Phần 2 Hick-Hansen ( là mó hình do nhà kinh tê học người Anh John Richard Hicks công bố vào năm 1937, sau đó dược nhà kinh tế học người Mỹ Alvin Hansen phát triển vào năm 1953) được sử dụng để lý giải vấn đế thị trường hàng hóa và thị trường tiến tộ tương tác với nhau như thê nào, để xác định đóng thời sản Kiến thức cơ bản về kinh tế học vĩ mô (Tái bản lần thứ VI): Phần 2 lượng và lãi suất càn bằng trên cả hai thị trường. Sau cùng, đánh giá tác động của chính sách tài khóa và chinh sách tiến tệ đến nên kinh tê trong ngKiến thức cơ bản về kinh tế học vĩ mô (Tái bản lần thứ VI): Phần 2
ắn hạn.I. THỊ TRƯỜNG HÀNG HÓA VÀ ĐƯỜNG IS1.Khái niệm:Đường 1S là tập hợp các phối hợp khác nhau giữa lâi suất và sàn lưựng mà tại đó thị trường hàng hCHƯƠNG 6MÔ HÌNH IS-LMTrong chương này chúng ta sê xem xét đáy dủ hơn các nhân tố tác động đến nhu cầu tiêu dùng và đấu tư. Mô hình IS-LM hay mó hình H Kiến thức cơ bản về kinh tế học vĩ mô (Tái bản lần thứ VI): Phần 2 rường hàng hóa.Do đó để xảy dựng đường IS, chúng ta chỉ cho lài suất thay đối, các yêu tố còn lại coi như không đổi.2.Sự hình thành đường IS:Như chúng ta đã biết, thị trường hàng hóa chì càn băng khi sản lượng cung ứng (AS hay Y) đúng bằng tống cáu dự kiên (AD) cùa nén kinh tế: AS =ADDường IS đưực x Kiến thức cơ bản về kinh tế học vĩ mô (Tái bản lần thứ VI): Phần 2 ây dựng nhầm xem xét tác động cùa biên lãi suất (r) trên thị trường tiến tệ đến sàn lượng cân bằng trên thị trường hàng hóa, do đó trong hàm đấu tư ngKiến thức cơ bản về kinh tế học vĩ mô (Tái bản lần thứ VI): Phần 2
oài biến sản lượng còn có biến lãi suất.Đầu tư (I) là hàm phụ thuộc dóng biến với sản lượng (Y) và nghịch biến với lài suất (r).Các hàm thành phấn củùCHƯƠNG 6MÔ HÌNH IS-LMTrong chương này chúng ta sê xem xét đáy dủ hơn các nhân tố tác động đến nhu cầu tiêu dùng và đấu tư. Mô hình IS-LM hay mó hình H Kiến thức cơ bản về kinh tế học vĩ mô (Tái bản lần thứ VI): Phần 2 Mm.Y=> AD = (Co + lo +Go +Xo -Mo - Cm.To) +[Cm(l-Tm) +Im - Mm]Y + I' r inĐặt Ao = Co + lo + Go +Xo -Mo - Cm.ToAm = Cm( 1-Tm) + Im - MmTa có thẻ viết: AD = Ao + Am.Y + F .rmMức san lượng cân bằng trcn thị trường hàng hóa thay đỗi khi lài suất thay đôi:- Nếu lài suất ban đấu là r0 thì hàm tống cẩu là Kiến thức cơ bản về kinh tế học vĩ mô (Tái bản lần thứ VI): Phần 2 AD = Ao +A1Ĩ1.Y+ Irm.r(), thẻ' hiện trên đó thị 6.2a là đường AD0. Thị trường hàng hóa sẽ cân bằng ở sản lượng Yo (tại điểm Eo - giao điếm cùa đường AKiến thức cơ bản về kinh tế học vĩ mô (Tái bản lần thứ VI): Phần 2
Đ, và đường 45°).Như vậy khi lãi suất là r thì sàn lượng cân bằng là Yo, ta xác định điểm Eo (Yo r0) trên đó thị 6.2b.H. 6.2 h Sự hình thành đường ỈS1CHƯƠNG 6MÔ HÌNH IS-LMTrong chương này chúng ta sê xem xét đáy dủ hơn các nhân tố tác động đến nhu cầu tiêu dùng và đấu tư. Mô hình IS-LM hay mó hình HCHƯƠNG 6MÔ HÌNH IS-LMTrong chương này chúng ta sê xem xét đáy dủ hơn các nhân tố tác động đến nhu cầu tiêu dùng và đấu tư. Mô hình IS-LM hay mó hình HGọi ngay
Chat zalo
Facebook