Kiến thức đại cương về pháp luật (Tái bản): Phần 2
➤ Gửi thông báo lỗi ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạmNội dung chi tiết: Kiến thức đại cương về pháp luật (Tái bản): Phần 2
Kiến thức đại cương về pháp luật (Tái bản): Phần 2
Chương VIIILUẬT DÂN Sự, LUẬT Tố TỤNG DÂN sựI.KHÁI NIỆM LUẬT DÂN sự, QUAN HÊ PHÁP LUẬT DÂN Sự1. Khái niệm luật dân sự1.1.Khải niệmTrong hệ thông pháp l Kiến thức đại cương về pháp luật (Tái bản): Phần 2 luật Việt Nam, luật dân sự là một ngành luật quan trọng, liên quan trực tiếp đến đời sông hằng ngày của các cá nhân, pháp nhân và các chủ thể khác trong xã hội.Luật dân sự là một ngành luật trong hệ thông pháp luật Việt Nam, bao gồm tổng thể các quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành hoặc thừa nhận Kiến thức đại cương về pháp luật (Tái bản): Phần 2 , quy định địa vị pháp lý, chuẩn mực pháp lý cho cách ứng xử của cá nhân, pháp nhân, chủ thể khác; quyền, nghĩa vụ của các chủ thể về nhân thân và tàiKiến thức đại cương về pháp luật (Tái bản): Phần 2
sản trong các quan hệ dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động (sau đây gọi chung là quan hệ dân sự).1.2.Đối tượng điều chỉnh cChương VIIILUẬT DÂN Sự, LUẬT Tố TỤNG DÂN sựI.KHÁI NIỆM LUẬT DÂN sự, QUAN HÊ PHÁP LUẬT DÂN Sự1. Khái niệm luật dân sự1.1.Khải niệmTrong hệ thông pháp l Kiến thức đại cương về pháp luật (Tái bản): Phần 2 h trong quá trình sản xuất, phân phối, lưu thông, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và quan hệ nhân thân phi tài sản nhằm thỏa màn nhu cầu về vật chất và tinh thần của các thành viên trong xã hội.-Phạm vi điều chỉnh của Bộ luật dân sự: Bộ luật dân sựquy định địa vị pháp lý, chuẩn mực pháp lý cho cách ứng Kiến thức đại cương về pháp luật (Tái bản): Phần 2 xử của cá nhân, pháp nhân, chủ thể khác; quyền, nghĩa vụ của các chủ thể về nhân thân và tài sản trong các quan hệ dân sự, hôn nhân và gia đình, kinhKiến thức đại cương về pháp luật (Tái bản): Phần 2
doanh, thương mại, lao động (Điều 1 Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2006).Quan hệ tài sảnChương VIIILUẬT DÂN Sự, LUẬT Tố TỤNG DÂN sựI.KHÁI NIỆM LUẬT DÂN sự, QUAN HÊ PHÁP LUẬT DÂN Sự1. Khái niệm luật dân sự1.1.Khải niệmTrong hệ thông pháp l Kiến thức đại cương về pháp luật (Tái bản): Phần 2 n, sửa chừa tài sản đó trong quá trình sản xuất, phân phôi, lưu thông. Quan hệ tài sản bao giờ cũng gắn liền với một tài sản và mang tính hàng hóa, tiền tệ.Theo Điều 163 Bộ luật dân sự, tài sản bao gồm vật, tiền, giây tờ có giá (trái phiếu, công trái, sổ tiết kiộm, ngân phiếu...) và các quyền tài sả Kiến thức đại cương về pháp luật (Tái bản): Phần 2 n (đòi nợ, bồi thường thiệt hại).Quan hệ nhản thân phi tài sản: Là những quan hệ phát sinh từ một giá trị tinh thần, trí tuệ của một cá nhân hay tổ chKiến thức đại cương về pháp luật (Tái bản): Phần 2
ức hoặc các chủ thể khác và luôn gắn liền với chủ thể đó. Trong nhiều trường hợp, không thể chuyển dịch cho một chủ thể khác và không thể tước đoạt đưChương VIIILUẬT DÂN Sự, LUẬT Tố TỤNG DÂN sựI.KHÁI NIỆM LUẬT DÂN sự, QUAN HÊ PHÁP LUẬT DÂN Sự1. Khái niệm luật dân sự1.1.Khải niệmTrong hệ thông pháp l Kiến thức đại cương về pháp luật (Tái bản): Phần 2 hữu công nghiệp và quyền đôi với giông cây trồng).+ Quan hệ nhân thân không liên quan đến tài sản (như quyền đốì với họ, tên; quyền thay đổi họ, tên; quyền xác định dân tộc; quyền được khai sinh; quyền được khai tử; quyền hiến xác, bộ phận cơ thể sau khi chết; quyền kết hôn; quyền bình đẳng của vợ Kiến thức đại cương về pháp luật (Tái bản): Phần 2 chồng; quyền ly hôn...).1.3.Phương pháp điều chỉnh của luật dân sựPhương pháp điều chỉnh của luật dân sự là những cách thức, biện pháp tác động lên quKiến thức đại cương về pháp luật (Tái bản): Phần 2
yền, nghĩa vụ của các chủ thể về nhân thân và tài sản trong các quan hộ dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động, làm cho các quChương VIIILUẬT DÂN Sự, LUẬT Tố TỤNG DÂN sựI.KHÁI NIỆM LUẬT DÂN sự, QUAN HÊ PHÁP LUẬT DÂN Sự1. Khái niệm luật dân sự1.1.Khải niệmTrong hệ thông pháp l Kiến thức đại cương về pháp luật (Tái bản): Phần 2 n tự định đoạt của các chủ thể trong quan hệ pháp luật dân sự.2.Quan hệ pháp luật dân sự2.1.Khải niệmQuan hệ pháp luật dân sự là quan hệ xã hội được các quy phạm pháp luật dân sự điều chỉnh, trong đó các bên tham gia độc lập về tổ chức và tài sản, bình đẳng về địa vị pháp lý, quyền và nghĩa vụ của c Kiến thức đại cương về pháp luật (Tái bản): Phần 2 ác bên được Nhà nước bảo đảm thực hiện thông qua các biện pháp cưỡng chế.2.2.Đặc điểm của quan hệ pháp luật dân sự-Chủ thể tham gia quan hệ pháp luậtKiến thức đại cương về pháp luật (Tái bản): Phần 2
độc lập với nhau về tổ chức và tài sản, được phép tự định đoạt trong khuôn khổ pháp luật quy định.-Địa vị pháp lý của các chủ thể dựa trên cơ sở bình Chương VIIILUẬT DÂN Sự, LUẬT Tố TỤNG DÂN sựI.KHÁI NIỆM LUẬT DÂN sự, QUAN HÊ PHÁP LUẬT DÂN Sự1. Khái niệm luật dân sự1.1.Khải niệmTrong hệ thông pháp l Kiến thức đại cương về pháp luật (Tái bản): Phần 2 luật dân sự là quan hệ mang tính vật chất hoặc phi vật chất.2.3.Thành phần của quan hệ phảp luật dân sựQuan hệ pháp luật dân sự bao gồm những yếu tố cấu thành: Chủ thể, khách thể, nội dung của quan hệ pháp luậtdân sự.a) Chủ thể của quan hệ pháp luật dân sự:Chủ thể của quan hệ pháp luật dân sự là cá Kiến thức đại cương về pháp luật (Tái bản): Phần 2 c bên tham gia vào quan hệ pháp luật dân sự, gồm: Cá nhân, pháp nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác.a.l) Cá nhân-Năng lực pháp luật dân sự của cá nhânChương VIIILUẬT DÂN Sự, LUẬT Tố TỤNG DÂN sựI.KHÁI NIỆM LUẬT DÂN sự, QUAN HÊ PHÁP LUẬT DÂN Sự1. Khái niệm luật dân sự1.1.Khải niệmTrong hệ thông pháp lChương VIIILUẬT DÂN Sự, LUẬT Tố TỤNG DÂN sựI.KHÁI NIỆM LUẬT DÂN sự, QUAN HÊ PHÁP LUẬT DÂN Sự1. Khái niệm luật dân sự1.1.Khải niệmTrong hệ thông pháp lGọi ngay
Chat zalo
Facebook