KHO THƯ VIỆN 🔎

DANH mục CHỮ VIẾT tắt

➤  Gửi thông báo lỗi    ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạm

Loại tài liệu:     WORD
Số trang:         68 Trang
Tài liệu:           ✅  ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
 













Nội dung chi tiết: DANH mục CHỮ VIẾT tắt

DANH mục CHỮ VIẾT tắt

DANH MỤC CHỮVIẾTTẮTBN:Bệnh nhânBV:Bệnh việnCTM:Cắt túi mậtCTMM:căt túi mật mởCTMNS:Cắt túi mật nội soiDSP:Dưới sườn phảiOGC:Ỏng gan chungƠGP:Õng gan p

DANH mục CHỮ VIẾT tắt phảiOGT:Ong gan tráiOMC:Óng mật chủPPPT:Phương pháp phẫu thuậtPTS:Phân thùy sauPTT:Phân thùy trướcPTV:Phẫu thuật viênTH:Truong họpTM:Túi mậtTTĐMNG:Tôn

thương dường mật ngoài ganVPM:Vi^m phóc rrPcĐẶT VẤN ĐỂ.MỔ cắt túi mật bằng đưòng mở bụng kinh điển lấn đáu tiên đuọc thực hiện bởi Carl Joham Langenb DANH mục CHỮ VIẾT tắt

uch (Berlin, Đút) tháng 7 năm 1882. Sau hơn 100 năm ca cắt túi mật qua nội soi 0 bụng thông báo lần đầu tiên tháng 3 năm 1987 được thực hiện bởi Phill

DANH mục CHỮ VIẾT tắt

ip Mouret [ 64 ] (Lyon, Pháp). Kỹ thuật mổ này đà nhanh chóng được chấp nhận và phát triển rộng khắp thế giới với những ưu điểm như:Trêng mae réng, qu

DANH MỤC CHỮVIẾTTẮTBN:Bệnh nhânBV:Bệnh việnCTM:Cắt túi mậtCTMM:căt túi mật mởCTMNS:Cắt túi mật nội soiDSP:Dưới sườn phảiOGC:Ỏng gan chungƠGP:Õng gan p

DANH mục CHỮ VIẾT tắt gi, thpnh chi phÝ y tò thẺp h-m. Ngày nay ước tính có khoảng 4/5 trường họp cắt túi mật dược thực hiện qua nội soi ỏ’ bụng. Tại Việt Nam kỹ thuật này

được thực hiện từ năm 1992 tại Bệnh viện Chợ Rầy, năm 1993 tại Bệnh viện Việt Đứt...Đến nay kỹ thuật này dượt áp dụng phổ biến vẽ các tỉnh thành, các DANH mục CHỮ VIẾT tắt

trung tâm và một sô bệnh viện khu vực.Căt túi mật là phẫu thuật don giản trong các phẫu thuật vế gan mật nhưng không phải là không có tai biến trong

DANH mục CHỮ VIẾT tắt

mổ và biến chúng sau mổ. Trong đó biên chứng viêm phúc mạc sau mổ là nặng nế nhất, chẩn doán và điéu trị rát khó khăn phút tạp .Tình trạng bệnh lý túi

DANH MỤC CHỮVIẾTTẮTBN:Bệnh nhânBV:Bệnh việnCTM:Cắt túi mậtCTMM:căt túi mật mởCTMNS:Cắt túi mật nội soiDSP:Dưới sườn phảiOGC:Ỏng gan chungƠGP:Õng gan p

DANH mục CHỮ VIẾT tắt u thuật viên, những biên dổi giải phẫu cũng làm gia tăng tỷ lệ tai biên, biên chứng sau mổ. Biến chứng viêm phúc mạc sau mổ là một tình trạng bệnh lý

nặng né của lổn thương đường mật ngoài gan sau mổ cắt túi mật nội soi ,diÒn biõn phơc txp, chÈn ®0,n x,c ®Pnh khá vp cá nhiòu hxnh th j th-^ng taen ®ê DANH mục CHỮ VIẾT tắt

ng mỄt. Mét sè kõt qu1l phÉu thuỄt c%t tóimÉt néi soi tr^n thõ giíi cã tù 10 tai biòn, biõn chong 5,4% [3].Tại Bệnh viện Việt Đút theo Nguyễn Tiên Quy

DANH mục CHỮ VIẾT tắt

ết [25] tỷ lệ cắt túi mật nội soi chiêm 4/5 số ca mổ cắt túi mật, biến chứng viêm phúc mạc sau mổ gặp 20% trong tổng sò các TH tổn thương đường mật ng

DANH MỤC CHỮVIẾTTẮTBN:Bệnh nhânBV:Bệnh việnCTM:Cắt túi mậtCTMM:căt túi mật mởCTMNS:Cắt túi mật nội soiDSP:Dưới sườn phảiOGC:Ỏng gan chungƠGP:Õng gan p

DANH mục CHỮ VIẾT tắt thì có tỷ lệ tổn thương đường mật là 2,2%. Những nghiên cứu trong nước từ trước tói nay rải rác và tập trung vào mổ CTMM hoặc là CTMNS mà cũng chỉ là

đánh giá kết quả gán hoặc kết quả xa nhung vói thời gian chưa đủ để nhìn nhận một cách toàn diện những biến chúng của tổn thương đường mật ngoài gan. DANH mục CHỮ VIẾT tắt

XuÉt ph,t tò thùc tõ đó chúng tôi tiến hành nghiên cứu đế tài :Nghi-n C0U triôu chong l©m spng, cẺn l©m spng vp kòt qui ®ÍÒU trp phÉu thuẺt vi$m phóc

DANH mục CHỮ VIẾT tắt

m1c sau mae c3At tói mẺt néi soi th bỏnh viỏn Viôt §0C tỏ n m 2001-2010.Đé tài nhằm các mực tiêu sau:1.Mô tả ®/Ec ®IÓm l©m spng, cẺn l©m spng vp taen

DANH MỤC CHỮVIẾTTẮTBN:Bệnh nhânBV:Bệnh việnCTM:Cắt túi mậtCTMM:căt túi mật mởCTMNS:Cắt túi mật nội soiDSP:Dưới sườn phảiOGC:Ỏng gan chungƠGP:Õng gan p

DANH mục CHỮ VIẾT tắt do tai biòn ®êng mẺt sau mổ cắt túi mật néi soi.CHƯƠNG 1TỔNG QUAN1.1.Lịch sử nghiên cún:1.1.1.Lịch sử nghiên cứu ti ên thẻ giới.Năm 1985 Sandbeng [56]

nghiên cứu trong 20 năm có 65 ca TTĐMNG (tỷ lệ 0.45%) trong dó nam chiếm 28%, tuổi trung bình là 46: 80% phẫu thuật viên có kinh nghiệm mổ từ 25 đến DANH mục CHỮ VIẾT tắt

100 ca CTM trước đó. Nhận biết được lổn thương trong mổ là 55 ca, trong đó 7 ca phát hiện được trong lúc CTM, 48 ca phát hiện được sau cắt túi mật.

DANH MỤC CHỮVIẾTTẮTBN:Bệnh nhânBV:Bệnh việnCTM:Cắt túi mậtCTMM:căt túi mật mởCTMNS:Cắt túi mật nội soiDSP:Dưới sườn phảiOGC:Ỏng gan chungƠGP:Õng gan p

DANH MỤC CHỮVIẾTTẮTBN:Bệnh nhânBV:Bệnh việnCTM:Cắt túi mậtCTMM:căt túi mật mởCTMNS:Cắt túi mật nội soiDSP:Dưới sườn phảiOGC:Ỏng gan chungƠGP:Õng gan p

Gọi ngay
Chat zalo
Facebook