Thuật ngữ dùng trong sửa chữa kỹ nghệ lạnh (Tập 2): Phần 2
➤ Gửi thông báo lỗi ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạmNội dung chi tiết: Thuật ngữ dùng trong sửa chữa kỹ nghệ lạnh (Tập 2): Phần 2
Thuật ngữ dùng trong sửa chữa kỹ nghệ lạnh (Tập 2): Phần 2
-20-CHƯỚNG 6PHAN TỪ ĐIỂN TÌM PAN và SỮA CHỬA Tllực HÀNH CÁC BỘ PHẬN cơ và ĐIÊN TRONG NGÀNH KỲ NGHỆ LẠNH Liên tục tử A đến zÁP SUẤTLà sức ép ưêtì đơn v Thuật ngữ dùng trong sửa chữa kỹ nghệ lạnh (Tập 2): Phần 2 vị của bề mặt. Qua bài “chu kỳ làm lạnh'’khi một hệ thống làm lạnh ở tư thế nghỉ thì số lượng lãnh chát sẽ được phân phối đồng đều trong các bộ phân như: Máy ép, giàn tụ hơi, giàn bốc hơi, ống xả, ống hút, ống mao v.v... với một áp suất bằng nhau. Bây giờ động cơ máy ép được tiếp tế điện và bắt đầuv Thuật ngữ dùng trong sửa chữa kỹ nghệ lạnh (Tập 2): Phần 2 ận hành thì bên trong hệ thống lạnh sẽ tạo ra sự xáo trộn áp suấtđo sự dồn ép píttông và lưu lượng lãnh chất bắt đầu phân chia làm2 phần áp suất là: ẩThuật ngữ dùng trong sửa chữa kỹ nghệ lạnh (Tập 2): Phần 2
p suất bên cao và áp suất bến tháp (hình 1).cao và ben tháp cúal chukỳ làm lậnhịi-21-1.kp suất bèn cao: là phần ấp suất cđa lẩnh 'chát được tía khởi đ-20-CHƯỚNG 6PHAN TỪ ĐIỂN TÌM PAN và SỮA CHỬA Tllực HÀNH CÁC BỘ PHẬN cơ và ĐIÊN TRONG NGÀNH KỲ NGHỆ LẠNH Liên tục tử A đến zÁP SUẤTLà sức ép ưêtì đơn v Thuật ngữ dùng trong sửa chữa kỹ nghệ lạnh (Tập 2): Phần 2 hiệt độ ở phần áp suất bên cao sẽ cho V biết được íình trạng cụ thể cSa hệ thống làm lạnh có hoạt độn hiệu quâ hay không? Nếu dùng bàn tay rờ vô các đoạn óhg dẫ lãnh chất thuộc phạm vi phía áp suất cao ta cảm thấy khống nón tức là máy ép không vận hành. Ta sẽ tùy d cửừng độ cđa sức nón. sế đoán biết Thuật ngữ dùng trong sửa chữa kỹ nghệ lạnh (Tập 2): Phần 2 khả năng hoạt động cđa hệ thống làm lạnh đó.2.Áp suất bên thấp: là phần áp suất của lãnh chất được tín khởi điểm từ ngồ ra ống mao (hoặc ngõ ra van tThuật ngữ dùng trong sửa chữa kỹ nghệ lạnh (Tập 2): Phần 2
iết chế hoặc ng' vô giàn bốc hơi cung là một chỗ) đi qua giàn bốc hơi,’ đến ống hú vào lạn van hut ở bên ưong máy ép.Khi kiểm ưa sự hư hồng đề sửa chữ-20-CHƯỚNG 6PHAN TỪ ĐIỂN TÌM PAN và SỮA CHỬA Tllực HÀNH CÁC BỘ PHẬN cơ và ĐIÊN TRONG NGÀNH KỲ NGHỆ LẠNH Liên tục tử A đến zÁP SUẤTLà sức ép ưêtì đơn v Thuật ngữ dùng trong sửa chữa kỹ nghệ lạnh (Tập 2): Phần 2 u tố á suit thường bị nhiều ảnh hưởng khác thỉ phối. Nếu một hệ thốn* làm lạnh đang ở tình trạng hoạt động tốt thì trên đường ống htít phải mát lạnh, nhiều khi phải thật lạnh, bắt đầu lạnh dài từ giàn bốc hơi đến máy ép, tức là đường ống không dài lắm (ở các cơ sở đông lạnh cờ lớn ống hút khá dài). Thuật ngữ dùng trong sửa chữa kỹ nghệ lạnh (Tập 2): Phần 2 Mặc dù lành chắt đã nhân sức nóng Itr giàn bốc hơi, thế mà ưên đoạn ốí>g hut vẫn CỜQ lạnh. Nếu khi kiểm tra ta cảm thây ống hút âm âm chứng tỏ giàn bốThuật ngữ dùng trong sửa chữa kỹ nghệ lạnh (Tập 2): Phần 2
c hơi đang làm việc không đáp ứng với khả năngDưới đây là những trờ ngại do phẩn áp suất bên cao và bên thếp gây ra, ta sẽ phân tích từng trường hợp đ-20-CHƯỚNG 6PHAN TỪ ĐIỂN TÌM PAN và SỮA CHỬA Tllực HÀNH CÁC BỘ PHẬN cơ và ĐIÊN TRONG NGÀNH KỲ NGHỆ LẠNH Liên tục tử A đến zÁP SUẤTLà sức ép ưêtì đơn v Thuật ngữ dùng trong sửa chữa kỹ nghệ lạnh (Tập 2): Phần 2 n cơ; ỵỏ bọc máy ép: giàn tụ hơi rít nóng, cố thể áp ! sùấi bên thấp caof> giàn bốc hợi kém lạnh hoặc không lạnh. I. . •,fl-Về phần điện: Cuững GỘ cỏa động cơ máy ép cao hơn bình ;• thường. Bộ bảo vệ động cơ thường ngắt điện liên chu kỳ làm lạnh bị gián đoạn. Có thể J àm cho động cơ máy ép chạy khôn Thuật ngữ dùng trong sửa chữa kỹ nghệ lạnh (Tập 2): Phần 2 g nổi. cho điện vào chỉ nghe u-u rồi ngùng iuôn.ỊSau đây ta sẽ tuần tư kiểm tra lại các bộ phân được sắp xếp theo thứ lự ABC,,* . Sỉ Giàn tụ hơi đangThuật ngữ dùng trong sửa chữa kỹ nghệ lạnh (Tập 2): Phần 2
bị nhiều trà ngại: cân kiềm ưa tổng quít có thể vì dung lượng của giàn tự hơi nhỏ họặc ngõ di của lãnh chất bị nghẹt vì đường ống dẩn bị đập giẹp, bít-20-CHƯỚNG 6PHAN TỪ ĐIỂN TÌM PAN và SỮA CHỬA Tllực HÀNH CÁC BỘ PHẬN cơ và ĐIÊN TRONG NGÀNH KỲ NGHỆ LẠNH Liên tục tử A đến zÁP SUẤTLà sức ép ưêtì đơn v Thuật ngữ dùng trong sửa chữa kỹ nghệ lạnh (Tập 2): Phần 2 ruyền nhiệt. Mây quạt (nếu cổ) không chạy, cánh quạt cong, phần bao che chung quanh quạt ráp không đúog chỗ. Sau còng ta cũnf4bể nghi ĩà bẩu không khí chung quanh giàn tụ bơi bị cân ưở, không có chổ thoáthơi nóng.I-Đối VỚ! giàn tụ hơi làm mát bằng nước lẩ có thể vì nguồnnước cung cấp ít hoặc â'm quá Thuật ngữ dùng trong sửa chữa kỹ nghệ lạnh (Tập 2): Phần 2 . Nước bị khoá hoặc lưu íượngyếu. ị Van điều hòaìơu lượng nưđc hiệu chính quá nhô, bán chứa nưđc không thoáng khí làm giảm diện tích truyền nhiệt. NgoThuật ngữ dùng trong sửa chữa kỹ nghệ lạnh (Tập 2): Phần 2
ài rã có thểI1các đường ống của giàn tụ hơi dơ bển, đống nhiều rong têu căn cáu cần phải tẩy rửa lau chùi cho sạch.2.Không khí lọt vô bên trong hệ thố-20-CHƯỚNG 6PHAN TỪ ĐIỂN TÌM PAN và SỮA CHỬA Tllực HÀNH CÁC BỘ PHẬN cơ và ĐIÊN TRONG NGÀNH KỲ NGHỆ LẠNH Liên tục tử A đến zÁP SUẤTLà sức ép ưêtì đơn v Thuật ngữ dùng trong sửa chữa kỹ nghệ lạnh (Tập 2): Phần 2 ong công tác thiết kế hoặc sửa chữa các bộ phận vể phần cơ và điện bên ưongTnáy ép. Tệ hại nhất là mồi lần nạp lẫnh chất vô hệ thống làm lạnh không rút gió (làm chân khống) thật kỹ. Để sửa chữa chỉ cổ cách hửu hiệu nhất là xả bỏ lãnh chất đang chứa ưong hệ thống lạnh, thay thế Bầu lọc bụi hứt ẩm. Ch Thuật ngữ dùng trong sửa chữa kỹ nghệ lạnh (Tập 2): Phần 2 o máy chân không rút gió nhiều lẩn trước khi nạp lanh chát vào. Nếu là hệ thống làm lạnh cở lổn để xua đuổi không khí ra khỏi hệ thống ta có thể dùngThuật ngữ dùng trong sửa chữa kỹ nghệ lạnh (Tập 2): Phần 2
Van an toàn đặt trên Bầu trữ để xả một phán lành chất có lẫn không khí, ttong trường hợp khẩn trương cố thể cấi van an toàn này tự xả lây mà không cần-20-CHƯỚNG 6PHAN TỪ ĐIỂN TÌM PAN và SỮA CHỬA Tllực HÀNH CÁC BỘ PHẬN cơ và ĐIÊN TRONG NGÀNH KỲ NGHỆ LẠNH Liên tục tử A đến zÁP SUẤTLà sức ép ưêtì đơn v-20-CHƯỚNG 6PHAN TỪ ĐIỂN TÌM PAN và SỮA CHỬA Tllực HÀNH CÁC BỘ PHẬN cơ và ĐIÊN TRONG NGÀNH KỲ NGHỆ LẠNH Liên tục tử A đến zÁP SUẤTLà sức ép ưêtì đơn vGọi ngay
Chat zalo
Facebook