KHO THƯ VIỆN 🔎

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng hình ảnh tổn thương trên phim cắt lớp vi tính ngực và rltk phổi ở các bệnh nhân gpq 1

➤  Gửi thông báo lỗi    ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạm

Loại tài liệu:     PDF
Số trang:         91 Trang
Tài liệu:           ✅  ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
 













Nội dung chi tiết: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng hình ảnh tổn thương trên phim cắt lớp vi tính ngực và rltk phổi ở các bệnh nhân gpq 1

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng hình ảnh tổn thương trên phim cắt lớp vi tính ngực và rltk phổi ở các bệnh nhân gpq 1

1ĐÃ I VẤN ĐẺGiãn phe quản (GPQ) lả tinlì trạng tăng khâu kính một cách bắt thường, vĩnh viền và không hồi phục cùa một phân cây phê quân. Có thê giàn

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng hình ảnh tổn thương trên phim cắt lớp vi tính ngực và rltk phổi ở các bệnh nhân gpq 1 ớ phê quản (PQ) lớn trong khi PQ nhô vần bình thường hoặc giàn ở PQ nhò trong khi PQ khi bình thường [12.].[13.].[66.].Bệnh dược I.anncc mò tả lần dầ

u tiên nãm 1819 với dặc dicm làm sảng: ho. khạc đởm nhiêu, khạc ra máu tươi. Khạc nhiều đờm do lãng lièt dịch PQ. ứ đọng chat tiêt lạo điểu kiện cho n Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng hình ảnh tổn thương trên phim cắt lớp vi tính ngực và rltk phổi ở các bệnh nhân gpq 1

hiễm khuân và chính veu to nhiễm khuân cáng làm cho bệnh GPQ trầm trọng hơn [12.].ơ các nước Tây Âu. nhừ có điêu kiện sống cao. tiêm chung được phò cậ

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng hình ảnh tổn thương trên phim cắt lớp vi tính ngực và rltk phổi ở các bệnh nhân gpq 1

p, chân đoán vã điều trị kháng sinh sớm dà làm giảm tí lệ bệnh GPQ rò rệt trong nhùng năm gan đây [36.]. Trong khi đó. ờ các nước Tây- Nam Thái Binh D

1ĐÃ I VẤN ĐẺGiãn phe quản (GPQ) lả tinlì trạng tăng khâu kính một cách bắt thường, vĩnh viền và không hồi phục cùa một phân cây phê quân. Có thê giàn

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng hình ảnh tổn thương trên phim cắt lớp vi tính ngực và rltk phổi ở các bệnh nhân gpq 1 inh dường, điêu kiện song thấp kém. mạng lưới bao vệ sức khoe chưa phô cập cho người dân [25.].[65.].ơ Việt Nam. ti lệ bệnh nhân GPQ hảng năm vảo diều

trị tại Khoa Hô hap Bệnh viện Bạch Mai (BVBM) chiêm khoang 6% các bệnh phôi, đại đa số các bệnh nhân nhập viện vi nhừng dợt nhiễm khuân tái phát |3.| Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng hình ảnh tổn thương trên phim cắt lớp vi tính ngực và rltk phổi ở các bệnh nhân gpq 1

.'Trước dây, chân doán GPQ dựa vảo lâm sàng, chụp Xquang phoi vả chan đoán xác dịnh bang chụp cây phế quàn cỏ bơm thuốc cán quang. Ngày nay. với kỳ th

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng hình ảnh tổn thương trên phim cắt lớp vi tính ngực và rltk phổi ở các bệnh nhân gpq 1

uật chụp cat lớp vi tinh dộ phân giài cao (CLVTPGC) lớp mòng 1-2 mm. cỏ độ nhạy (84-97%) và độ đặc hiệu (82-99%). đà thay thế phương pháp chụp phe quả

1ĐÃ I VẤN ĐẺGiãn phe quản (GPQ) lả tinlì trạng tăng khâu kính một cách bắt thường, vĩnh viền và không hồi phục cùa một phân cây phê quân. Có thê giàn

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng hình ảnh tổn thương trên phim cắt lớp vi tính ngực và rltk phổi ở các bệnh nhân gpq 1 ạn chức năng thòng khi của phôi. Những trường hợp GPQ lan tóa. tôn thương GPQ hình túi hình kén lớn. chức năng hò hap (CNIII1) bị suy giâm nhiều, diều

trị thường khó khăn. Ngược lại. GPQ (hè khô ((hê ho ra máu đơn (huẩn), hoặc tôn (hương khu (rú CNHH í( thay đôi hơn. những trường hợp có CNIIII trong Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng hình ảnh tổn thương trên phim cắt lớp vi tính ngực và rltk phổi ở các bệnh nhân gpq 1

giới hạn cho phép, phẫu thuật cat thùy hoặc phàn thùy phôi là một biện pháp điêu trị hữu hiệu [ố.].[18.].Vì vậy. de tim hiểu dặc dicm lâm sàng, các h

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng hình ảnh tổn thương trên phim cắt lớp vi tính ngực và rltk phổi ở các bệnh nhân gpq 1

ình ảnh ton thương GPQ (rên phim CLVTPGC. sự rối loạn (hóng khi (RLTK) phôi, cùng như tim hiểu moi liên quan giừa vị trí tốn thương, các the GPQ trên

1ĐÃ I VẤN ĐẺGiãn phe quản (GPQ) lả tinlì trạng tăng khâu kính một cách bắt thường, vĩnh viền và không hồi phục cùa một phân cây phê quân. Có thê giàn

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng hình ảnh tổn thương trên phim cắt lớp vi tính ngực và rltk phổi ở các bệnh nhân gpq 1 tinh ngực và RL TKphôi ở các bệnh nhân GPQ.2Nhận xét môi liên quan giừa vị trí tôn thương, các thê GPQ trên phim chụp CLVTPGC ngực với RLTK phồi ờ cá

c bệnh nhân GPQ.3( IIl'O.XG 1TÔNG QUAN TÀI T.TẸUQuan niệm về bệnh GPỌ.Giãn phe quán (bronchiectasis) có nguồn gốc từ ghép Hy Lạp Bronchios’. ông khí q Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng hình ảnh tổn thương trên phim cắt lớp vi tính ngực và rltk phổi ở các bệnh nhân gpq 1

uan và Ekíasis: giàn ra. GPQ được mó la lan đâu liền năm 1819 bởi Rcne Lacnnec. Nhừng tiến bộ trong trong việc chan doán và điêu trị GPQ liên quan chặ

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng hình ảnh tổn thương trên phim cắt lớp vi tính ngực và rltk phổi ở các bệnh nhân gpq 1

t chè với sự phát triền cua PQ học. năm 1918 Jackson dà thảnh công chụp PQ ớ người.Năm 1922, Forrestier-Leroux-Sicard bang các công trình cua minh đà

1ĐÃ I VẤN ĐẺGiãn phe quản (GPQ) lả tinlì trạng tăng khâu kính một cách bắt thường, vĩnh viền và không hồi phục cùa một phân cây phê quân. Có thê giàn

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng hình ảnh tổn thương trên phim cắt lớp vi tính ngực và rltk phổi ở các bệnh nhân gpq 1 m 1964. ong soi mêm ra đời đã cho phép đi sâu vào các phế quan nhò vã đà góp phan quan trọng trong nghiên cứu bệnh lý cây PQ trong dỏ có GPQ.Hiện nay

phương pháp chụp cat lớp vi tính độ phân giai cao với lớp móng l-2mm cho kết quà chinh xác. dộ nhạy và độ dặc hiệu cao dà thay the phương pháp chụp PQ Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng hình ảnh tổn thương trên phim cắt lớp vi tính ngực và rltk phổi ở các bệnh nhân gpq 1

can quang [37.].[70.].ơ Việt nam. năm 1938 Phạm Ngọc I hạch là người dầu tiên chân doán bệnh GPQ ớ Sài Gòn. Nam 1962 Phạm Ngọc Thạch và cộng sự đà có

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng hình ảnh tổn thương trên phim cắt lớp vi tính ngực và rltk phổi ở các bệnh nhân gpq 1

còng trình nghiên cửu vc GPQ the khò và ho ra máu.Theo Slaulle J.L (1994): GPQ là một bệnh lý bàm sinh hay mac phai ờ các PQ lớn cỏ dặc diem lả tăng

1ĐÃ I VẤN ĐẺGiãn phe quản (GPQ) lả tinlì trạng tăng khâu kính một cách bắt thường, vĩnh viền và không hồi phục cùa một phân cây phê quân. Có thê giàn

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng hình ảnh tổn thương trên phim cắt lớp vi tính ngực và rltk phổi ở các bệnh nhân gpq 1 ính do vi khuẩn hay vi rút, gây ho nhiều làm4tăng áp lực trong lòng PQ dẫn tới GPQ. khi điều trị triệt đè tôn thương viêm, các PQ giàn dan dan được hồ

i phục [66.].Bùi Xuân Tám (1999): GPỌ là giàn thường xuyên không hồi phục từ một PQ trở lên của các PQ tiling binh từ the hệ 3 den the hệ 8 do kết cấu Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng hình ảnh tổn thương trên phim cắt lớp vi tính ngực và rltk phổi ở các bệnh nhân gpq 1

cơ. sợi chun giàn và sụn của thành PQ bị tôn thương. Có thê giàn ỡ PQ lớn trong khi PQ nhó vần bình thường hoặc giàn PQ nhó trong khi pọ lớn binh thư

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng hình ảnh tổn thương trên phim cắt lớp vi tính ngực và rltk phổi ở các bệnh nhân gpq 1

ờng [12.].Theo Nguyễn Văn Thành. Chu Văn Ý. Ngô Quý Châu (2004): GPQ là giăn liên tục, vĩnh viền không hoi phục cùa một hoặc nhiều pọ có đường kinh tr

1ĐÃ I VẤN ĐẺGiãn phe quản (GPQ) lả tinlì trạng tăng khâu kính một cách bắt thường, vĩnh viền và không hồi phục cùa một phân cây phê quân. Có thê giàn

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng hình ảnh tổn thương trên phim cắt lớp vi tính ngực và rltk phổi ở các bệnh nhân gpq 1 ho đến nay vẫn còn it biết đến vì thường có sự nhầm lần giừa GPQ với viêm pọ mạn tính.Theo thong kè của Trung tâm nghiên cứu quổc gia Phần Lan. ti lệ

bệnh GPỌ mới mắc hàng năm ờ các nước phát triển có xu hướng giam, tòng số Bn GPQ nhập viện trong 20 năm (từ 1972 - 1992) là 12.539 Bn. riêng năm 1986 Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng hình ảnh tổn thương trên phim cắt lớp vi tính ngực và rltk phổi ở các bệnh nhân gpq 1

là 494 Bn. năm 1987 là 518 Bn. Bn GPQ trung binh là 87 - 143 Bn/triệu dân. Ti lệ nhập viện, độ lưu hành mới và sổ ngày nam viện binh quân đều giâm 1,3

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng hình ảnh tổn thương trên phim cắt lớp vi tính ngực và rltk phổi ở các bệnh nhân gpq 1

%, 4,2% và 5.7% tương ứng. Như vậy, số lưu hành mới chi là 50 BnT triệu người vào năm 1992 và 27 Bn/1 triệu người vào năm 1997. Nguyên nhân của tì lệ

1ĐÃ I VẤN ĐẺGiãn phe quản (GPQ) lả tinlì trạng tăng khâu kính một cách bắt thường, vĩnh viền và không hồi phục cùa một phân cây phê quân. Có thê giàn

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng hình ảnh tổn thương trên phim cắt lớp vi tính ngực và rltk phổi ở các bệnh nhân gpq 1 em, nhưng theo so liệu của Trung tàm nhi khoa tại Bang Alaska tàn suat mac bệnh GPQ ớ trê em không giam đi ơ thập ky 80 so với thập ký 40. Nhửng tre e

m này có tới 80% bị viêm phôi tái diễn và có sự kết hợp giừa thùy bị viêm và thùy bị GPQ. Do5đó. họ kết luận GPQ có tân suất tương đối cao ờ trê bị vi Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng hình ảnh tổn thương trên phim cắt lớp vi tính ngực và rltk phổi ở các bệnh nhân gpq 1

êm phổi ỡ thời kỳ niên thiếu [65.].ơ các nước vùng Tây - Nam Thái Binh Dương, Đòng - Nam Á. bệnh GPQ còn là nguyên nhân gây tử vong một cách đáng kê.

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng hình ảnh tổn thương trên phim cắt lớp vi tính ngực và rltk phổi ở các bệnh nhân gpq 1

Bệnh GPQ phô biển ờ các cụm dân cư đói nghèo, mạng lưới Y tế và Giáo dục yếu kém. cùng với tì lệ gia tăng của nhiễm HIV - AIDS là nhìrng yếu tổ có ngu

1ĐÃ I VẤN ĐẺGiãn phe quản (GPQ) lả tinlì trạng tăng khâu kính một cách bắt thường, vĩnh viền và không hồi phục cùa một phân cây phê quân. Có thê giàn

1ĐÃ I VẤN ĐẺGiãn phe quản (GPQ) lả tinlì trạng tăng khâu kính một cách bắt thường, vĩnh viền và không hồi phục cùa một phân cây phê quân. Có thê giàn

Gọi ngay
Chat zalo
Facebook