KHO THƯ VIỆN 🔎

Kỹ nghệ du lịch (Travel industry): Phần 1

➤  Gửi thông báo lỗi    ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạm

Loại tài liệu:     PDF
Số trang:         183 Trang
Tài liệu:           ✅  ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
 













Nội dung chi tiết: Kỹ nghệ du lịch (Travel industry): Phần 1

Kỹ nghệ du lịch (Travel industry): Phần 1

TRAVEL INDUSTRY kynghe DULTcHHƯỚNG DẤN GIÁO KHOA &BAI TẠP KINH DOANH DU LỊCHBENEDICT KRUSEDịch và chú giài'. ĐẶNG VĂN HÓA B.A. KHOAN HỔNGTRAVEL INDUST

Kỹ nghệ du lịch (Travel industry): Phần 1TRYKỸ NGHÊ EU LỊCHHƯỚNG DẪN GIÁO KHOA& BÀI TẬPCẨM NANG DU LỊCHNHÀ XUẤT BẢN THANH NIÊNHƯỚNG DẪN TRAVEL INDUSTRY!LỜI NÓI DẦUCuốn “English for the Travel

Industry” này thuộc bộ giáo trình tiếng Anh nổi tiếng của nhà xuất bản Me Grawhill, đà từ lâu được dùng làm sách giáo khoa của trường Đại học Du lịch Kỹ nghệ du lịch (Travel industry): Phần 1

cùng những trường Nghiệp vụ Khách sạn khác ở TP Hồ Chí Minh.Tiếng Anh là một ngôn ngừ phổ thông, trung gian giữa những sắc dân, nhiều khi trong cùng

Kỹ nghệ du lịch (Travel industry): Phần 1

một nước, nó được dùng dể ghi văn kiện chính thức của nhà nước như Ân Độ, Pakistan, Philippin... Du lịch, ngành công nghiệp không khói lại đùng Anh vầ

TRAVEL INDUSTRY kynghe DULTcHHƯỚNG DẤN GIÁO KHOA &BAI TẠP KINH DOANH DU LỊCHBENEDICT KRUSEDịch và chú giài'. ĐẶNG VĂN HÓA B.A. KHOAN HỔNGTRAVEL INDUST

Kỹ nghệ du lịch (Travel industry): Phần 1u người” Revenue per capita - của xứ này lại đứng đầu cả nước, vượt hẳn Quảng Châu, Thượng Hải, Hồng Kông là nhừng thành phố tiên tiến trên thế giới,

được đầu tư từ lâu và rát nặng về phương tiện, trang thiết bị hiện đại và chát xám gấp trăm Tây Tạng.Tuy đã ý thức và hướng trọng tâm vào công tác đào Kỹ nghệ du lịch (Travel industry): Phần 1

tạo tiếng Anh, nhưng trường học của ta xem ra khó mà vượt qua khoảng cách giữa học và hành. Ai đã di ra nước ngoài, nhâ't là ai đã sang Mỹ đều thấy n

Kỹ nghệ du lịch (Travel industry): Phần 1

hư vậy. Cái học huấn hố từ chương của thời Bắc thuộc và Pháp thuộc vần còn chưa dứt, mặc dầu người Tàu và người Pháp đầ vứt nó từ lảu. Tham vọng của c

TRAVEL INDUSTRY kynghe DULTcHHƯỚNG DẤN GIÁO KHOA &BAI TẠP KINH DOANH DU LỊCHBENEDICT KRUSEDịch và chú giài'. ĐẶNG VĂN HÓA B.A. KHOAN HỔNGTRAVEL INDUST

Kỹ nghệ du lịch (Travel industry): Phần 1uẩn bị bài vở tốt hơn hay tự học ở nhà cùng như giao tiếp trong đời thường, hoạt động những ngành nghề phải tiếp xúc với khách nước ngoài.Tôn trọng ti

nh thần cua tác giả muốn truyền thụ theo lối “assimilation”, chúng tôi sắp xếp phần chú giải và dịch ở cuối sách để các bạn tham khảo khi cần. Các bạn Kỹ nghệ du lịch (Travel industry): Phần 1

cùng không phải cố gắng nhiều mà chỉ chú ý và nhập tâm, những từ đã chú giải ra tiếng Việt.Thân mến.NHÓM BIÊN TẬPPí<ầM tlúc dtấtUNIT 1EN ROUTEONEThe

Kỹ nghệ du lịch (Travel industry): Phần 1

large airplane is en route to a country which most of its passengers have never visited before. “En route” means on the way. The passengers are the pe

TRAVEL INDUSTRY kynghe DULTcHHƯỚNG DẤN GIÁO KHOA &BAI TẠP KINH DOANH DU LỊCHBENEDICT KRUSEDịch và chú giài'. ĐẶNG VĂN HÓA B.A. KHOAN HỔNGTRAVEL INDUST

Kỹ nghệ du lịch (Travel industry): Phần 1r pleasure. They enjoy seeing different places and meeting other people.The long flight, or trip by air, is almost over. The passengers have finished

their dinner. Most of them are resting or relaxing - sleeping, reading, or talking. But for Miss Brown and Mr. Green, who are going home, there are st Kỹ nghệ du lịch (Travel industry): Phần 1

ill many things to do before their arrival.Sue Brown is a stewardess and Sam Green is a steward for their country’s airline (the company that operates

Kỹ nghệ du lịch (Travel industry): Phần 1

the airplanes). Their job is to look after the comfort and safety of the passengers who ride in the passenger cabin of the airplane during the-flight

TRAVEL INDUSTRY kynghe DULTcHHƯỚNG DẤN GIÁO KHOA &BAI TẠP KINH DOANH DU LỊCHBENEDICT KRUSEDịch và chú giài'. ĐẶNG VĂN HÓA B.A. KHOAN HỔNGTRAVEL INDUST

Kỹ nghệ du lịch (Travel industry): Phần 1passengers are sitting safely. The things passengers bring on the plane with them must be put away safely so that they will not slide around during th

e flight. If the plane should move or turn suddenly, a loose object can hit and injure someone.Before the flight begins, the flight attendants tell th Kỹ nghệ du lịch (Travel industry): Phần 1

e passengers: “Please stow all hand or carry-on luggage under the seat in front of you or in the overhead compartments".The things passengers bring ab

Kỹ nghệ du lịch (Travel industry): Phần 1

oard (on) the plane are called hand or carry-on luggage. “To stow” these means to put them away. Carry-on luggage can fit either under the seat or in

TRAVEL INDUSTRY kynghe DULTcHHƯỚNG DẤN GIÁO KHOA &BAI TẠP KINH DOANH DU LỊCHBENEDICT KRUSEDịch và chú giài'. ĐẶNG VĂN HÓA B.A. KHOAN HỔNGTRAVEL INDUST

Kỹ nghệ du lịch (Travel industry): Phần 1te, the cabin attendants serve food and beverages (drinks) to the passengers. This keep the attendants busy and on their feet during most of the fligh

t. On a flight of five hours or more, Miss Brown and Mr. Green walk between 10 and 15 miles - or 16 to 24 kilometers - as part of their jobs.Their dut Kỹ nghệ du lịch (Travel industry): Phần 1

ies also include welcoming the passengers aboard the airliner and helping them to find their seats. A flight attendant must show the passengers where

Kỹ nghệ du lịch (Travel industry): Phần 1

the emergency exits are and explain how to use the oxygen masks.The flight attendants also give out pillows and blankets to help make passengers comfo

TRAVEL INDUSTRY kynghe DULTcHHƯỚNG DẤN GIÁO KHOA &BAI TẠP KINH DOANH DU LỊCHBENEDICT KRUSEDịch và chú giài'. ĐẶNG VĂN HÓA B.A. KHOAN HỔNGTRAVEL INDUST

Kỹ nghệ du lịch (Travel industry): Phần 1 an interesting job,” Mr. Green says, “and we meet many interesting people. We get to see different places. But it’s not all fun. We live out of suitc

ases, and we serve hundreds of meals each day. A flight attendant has to enjoy taking care of and serving people.”“Even under the best conditions,” Mi Kỹ nghệ du lịch (Travel industry): Phần 1

ss Brown adds, “taking care of a plane full of hungry, thirsty people is not easy. But we have to stay calm and pleasant at all times. This is especia

Kỹ nghệ du lịch (Travel industry): Phần 1

lly important when bad weather makes a flight rough or bumpy, when a plane is late, or when there is an emergency.Flight attendants must learn about t

TRAVEL INDUSTRY kynghe DULTcHHƯỚNG DẤN GIÁO KHOA &BAI TẠP KINH DOANH DU LỊCHBENEDICT KRUSEDịch và chú giài'. ĐẶNG VĂN HÓA B.A. KHOAN HỔNGTRAVEL INDUST

Kỹ nghệ du lịch (Travel industry): Phần 1nt. And, mos't important, they must be able to keep the passengers calm in an emergency.

TRAVEL INDUSTRY kynghe DULTcHHƯỚNG DẤN GIÁO KHOA &BAI TẠP KINH DOANH DU LỊCHBENEDICT KRUSEDịch và chú giài'. ĐẶNG VĂN HÓA B.A. KHOAN HỔNGTRAVEL INDUST

Gọi ngay
Chat zalo
Facebook